Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-14521-12Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viênTiêu chuẩn:
USPTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Hovid BhdQuốc gia sản xuất:
MalaysiaCông ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Khapharco)Quốc gia đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa (Khapharco)Loại thuốc:
Kháng sinhHướng dẫn sử dụng
- Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg (1viên)/8 giờ.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và phần mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 250 - 500 mg (1 - 2 viên )/lần, ngày 2 lần. Hoặc 250mg (1 viên)/lần, 3 ngày/lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng 500 mg (2 viên)/lần, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinin 10-15 ml/phút, liều dùng 50% liều thường dùng. Độ thanh thải dưới 10 ml/phút, liều dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh thẩm tách máu đều đặn: liều khởi đầu: 250 mg, 1 giờ trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ/lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Trẻ em: 20 - 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3 lần. Liều tối đa trong một ngày không quá 1g.
Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, đau khớp, cảm sốt, lở loét gây đau ở miệng hoặc cổ họng, ngứa và tiết dịch âm đạo. Cefaclor có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, hoặc với Penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với Penicilin thấp. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu Furosemid, Acid Ethacrynic.
Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
Tìm Glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau dạ dày, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản viên nén và viên nang ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản thuốc lỏng trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Không đông lạnh thuốc.
Tương tác
-
Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Ðối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
-
Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
-
Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.