Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-5958-01

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Clindamycin có thể uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hay bôi. Thời gian điều trị với Clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị Clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

Thuốc uống được sử dụng với liều 150 - 300mg Clindamycin, 6 giờ/lần; liều 450mg, 6 giờ/lần nếu nhiễm khuẩn nặng. Liều uống đối với trẻ em là 3 - 6mg/kg thể trọng, 6 giờ/lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10kg dùng 37,5mg, 8 giờ/lần.

Thuốc tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12 mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần. Liều dùng được quy về số lượng tương đương với Clindamycin.

Người lớn:

  • Ðể phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô: Clindamycin 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật, và uống 300 mg (5 mg/kg) 6 giờ sau khi phẫu thuật.

  • Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Ðối với sản phụ sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng, điều trị theo kinh nghiệm là: Amoxycilin + acid Clavulanic; nhưng nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: uống Clindamycin 300 mg, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc uống 500 mg Erythromycin (nếu do Ureaplasma).

  • Chấn thương xuyên mắt: Tiêm tĩnh mạch Gentamicin 1,5 mg/kg cùng với Clindamycin 600 mg.

  • Trứng cá: Clindamycin 1% bôi tại chỗ, ngày 2 lần.

  • Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với Penicilin: Clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.

  • Viêm phổi sặc: Tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg Clindamycin, 8 giờ một lần, sau đó uống 300 mg Clindamycin, 6 giờ một lần, trong 10 - 14 ngày.

Trẻ em:

  • Liều Clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15 - 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 - 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Ðối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc âm đạo Clindamycin.

  • Bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực, viêm loét đại tràng hoặc có tiền sử viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, đau khớp, đau khi nuốt, ợ nóng, có mảng trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo nhiều và có màu trắng, nóng rát, ngứa, sưng âm đạo, nóng bừng, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, giảm tiểu tiện. Clindamycin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

  • Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Clindamycin khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

  • Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh.

  • Loại bỏ thuốc không sử dụng sau 02 tuần.

Tương tác

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai Steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.

  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên Ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với Ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

  • Diphenoxylat, Loperamid hoặc Opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

  • Hỗn dịch Kaolin-Pectin, vì làm giảm hấp thu Clindamycin.

Whoops, looks like something went wrong.