Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VD-21192-14Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viênTiêu chuẩn:
TCCSTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm UsarichpharmQuốc gia sản xuất:
Việt NamCông ty đăng ký:
Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm UsarichpharmQuốc gia đăng ký:
Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm UsarichpharmLoại thuốc:
Chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
Chống chỉ định Calcitriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) ở bệnh nhân bị tăng Canxi huyết, ngộ độc Vitamin D, có tiền sử quá mẫn với Calcitriol hoặc bất kỳ thành phần bất hoạt nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Yếu ớt, đau đầu, chậm chạp, đau dạ dày, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, miệng có vị kim loại, khát nước, giảm sự thèm ăn, giảm cân, đi tiểu nhiều, tiểu khó hoặc tiểu đau, thay đổi thị lực, thờ ơ, ảo giác, sốt hoặc ớn lạnh, đau bụng, phân mỡ, nhạt màu, vàng da hoặc mắt, sổ mũi, giảm ham muốn tình dục, nhịp tim không đều, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi dùng Calcitriol, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Calcitriol, các hình thức khác của Vitamin D như Calcifediol (Calderol), Dihydrotachysterol (Hytakerol, DHT), Doxercalciferol (Hectorol), Ergocalciferol (Drisdol, Calciferol), Paricalcitol (Zemplar), bất cứ loại thuốc hoặc Vitamin nào khác, các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng Ergocalciferol (Drisdol, Calciferol) hoặc đã ngừng dùng nó trong vài tháng. Nói với bác sĩ nếu bạn vừa trải qua phẫu thuật hoặc không thể di chuyển, từng bị suy thận hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Calcitriol.
-
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng Calcitriol trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
-
Bà mẹ cho con bú: Calcitriol có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Vì nguy cơ mắc các phản ứng phụ trầm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Calcitriol, không nên cho con bú khi dùng thuốc.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Calcitriol chưa được thành lập ở những bệnh nhân nhi phải lọc thận.
-
Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.
Quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: yếu ớt, đau đầu, chậm chạp, đau dạ dày, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, miệng có vị kim loại, khát nước, giảm sự thèm ăn, giảm cân, đi tiểu nhiều (đặc biệt là vào ban đêm), tiểu khó hoặc tiểu đau, thay đổi thị lực, thờ ơ, ảo giác, sốt hoặc ớn lạnh, đau bụng, phân mỡ, nhạt màu, vàng da hoặc mắt, sổ mũi, giảm ham muốn tình dục, nhịp tim không đều. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Tương tác
Cholestyramine làm giảm hấp thu đường ruột của các thuốc chứa Vitamin tan trong chất béo, trong đó có Calcitriol.
Phenytoin/Phenobarbital:
Việc dùng chung Calcitriol với Phenytoin hoặc Phenobarbital sẽ không ảnh hưởng đến nồng độ của Calcitriol trong huyết tương, nhưng có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết nội sinh của 25 (OH) bằng cách đẩy nhanh quá trình chuyển hóa. Có thể cần tăng liều Calcitriol nếu các thuốc này được dùng cùng lúc.
Thiazide: Thiazide gây tăng Canxi huyết do giảm bài tiết Canxi trong nước tiểu. Một số báo cáo đã chỉ ra rằng dùng đồng thời Thiazide với Calcitriol gây tăng Canxi huyết.
Digitalis: Liều Calcitriol phải được xác định một cách cẩn thận ở những bệnh nhân đang điều trị với Digitalis, tăng Canxi huyết ở những bệnh nhân này có thể thúc đẩy chứng loạn nhịp tim.
Ketoconazole: Ketoconazole có thể ức chế Enzym cả tổng hợp và dị hóa của Calcitriol, làm giảm nồng độ Calcitriol nội sinh trong huyết thanh.
Corticosteroids: Có sự đối kháng chức năng giữa các chất tương tự Vitamin D - chất thúc đẩy sự hấp thụ canxi và các Corticosteroid - chất ức chế sự hấp thụ Canxi.
Các chất gắn vào phốt pho: Calcitriol ảnh hưởng đến sự vận chuyển Phosphate ở ruột, thận và xương, liều lượng của các thuốc gắn vào phốt pho phải được điều chỉnh cho phù hợp với nồng độ phốt pho trong huyết thanh.
Vitamin D: Calcitriol là chất chuyển hóa hoạt động của Vitamin D3 mạnh nhất, không dùng Vitamin D và các dẫn xuất của nó trong khi điều trị với Calcitriol để tránh tác dụng phụ và nguy cơ tăng Canxi huyết.
Bổ sung Canxi: Phải kiểm soát chặt chẽ lượng Canxi được bổ sung.
Magiê: Các chế phẩm có chứa Magiê (ví dụ, các thuốc kháng Acid) có thể gây tăng Magiê máu, bệnh nhân phải lọc máu mạn tính không nên sử dụng trong khi điều trị với Calcitriol.