Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-256-14

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần Otsuka OPV

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần Otsuka OPV

Loại thuốc:

Thuốc trị rối loạn tâm thần

Hướng dẫn sử dụng

Tâm thần phân liệt

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 10 hoặc 15mg/ngày, 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Không nên tăng liều trước 2 tuần.

  • Trẻ vị thành niên: Liều khuyến cáo là 10mg/ngày. Liều khởi đầu là 2mg/ngày, tăng liều lên 5mg sau 2 ngày và đến liều mục tiêu 10mg sau 2 ngày nữa.

Rối loạn lưỡng cực

Cơn hưng cảm cấp và cơn hỗn hợp

  • Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 15mg, 1 lần/ngày đơn trị liệu và 10-15mg, 1 lần/ngày dùng phối hợp với Lithium hoặc Valproate.

  • Nhi khoa: Liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân nhi (10-17 tuổi) đơn trị liệu là 2mg/ngày, với chuẩn độ đến 5mg/ngày sau 2 ngày và liều mục tiêu 10mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo. Liều dùng phối hợp với Lithium hoặc Valproate giống liều đơn trị liệu. Nếu cần, tăng liều lên ở nấc 5mg. Thuốc được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Điều trị bổ trợ chứng rối loạn trầm cảm nặng.

  • Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2-5mg/ngày. Liều nên được tăng đến 5mg/ngày. Dải liều khuyến cáo là 2-15mg/ngày.

  • Chứng cáu kỉnh, kích động do rối loạn tự kỷ ở trẻ em.

  • Bệnh nhân nhi (6-17 tuổi): Liều khuyến cáo là 5-15mg/ngày. Liều nên được khởi đầu ở mức 2mg/ngày. Liều phải được tăng đến 5mg/ngày, có thể tăng đến 10-15mg/ngày nếu cần thiết. Bệnh nhân cần được định kỳ đánh giá lại tình trạng bệnh để xác định liều duy trì cần thiết.

Rối loạn Tourette

  • Bệnh nhân nhi (6-18 tuổi): Liều khuyến cáo là 5-20mg/ngày.

  • Bệnh nhân cân nặng dưới 50kg: Liều nên được bắt đầu ở mức 2mg/ngày và đạt tới liều mục tiêu 5mg/ngày sau 2 ngày. Liều có thể tăng lên 10mg/ngày. Chỉ điều chỉnh liều sau ít nhất 1 tuần.

  • Bệnh nhân nặng từ 50kg trở lên, liều nên được bắt đầu ở mức 2mg/ngày trong 2 ngày, sau đó tăng đến 5mg/ngày trong 5 ngày và đạt tới liều mục tiêu 10mg/ngày vào ngày thứ 8. Liều có thể tăng đến 20mg/ngày. Điều chỉnh liều nên ở các nấc 5mg sau ít nhất 1 tuần. Bệnh nhân cần được định kỳđánh giá lại tình trạng bệnh để xác định liều duy trì cần thiết.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với Aripiprazole.

Tác dụng phụ

Đau đầu, căng thẳng, buồn ngủ, hoa mắt, ợ nóng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, tăng cân, tăng sự thèm ăn, tăng tiết nước bọt, đau, đặc biệt là ở cánh tay, chân hoặc khớp, co giật, nhịp tim chậm, nhanh hoặc không đều, tức ngực, thay đổi tầm nhìn, cơ thể hoặc khuôn mặt chuyển động bất thường, không kiểm soát được, sốt cao, cứng cơ bắp, nhầm lẫn, ra mồ hôi, phát ban, nổi mề đay, ngứa, sưng mắt, mặt, miệng, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt, cứng các cơ ở cổ, nghẹt cổ họng. Aripiprazole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Aripiprazole, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Aripiprazole, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc Aripiprazole và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.

  • Nói với bác sĩ nếu bạn sử dụng hoặc đã từng sử dụng ma túy hoặc lạm dụng thuốc theo toa, có hoặc đã từng có bệnh tim, suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim bất thường, huyết áp cao hay thấp, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua, co giật, bạch cầu thấp, các vấn đề gây khó nuốt, bạn hay bất cứ ai trong gia đình có hay đã từng có bệnh tiểu đường.

  • Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng phải dừng thuốc cho bệnh tâm thần do tác dụng phụ nghiêm trọng.

  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Aripiprazole.

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

  • Tránh các đồ uống có cồn.

  • Thuốc có thể làm tăng đường huyết, gây nguy cơ nhiễm toan xeton, đe dọa tới tính mạng nếu không được điều trị ở giai đoạn sớm.

  • Tránh các hoạt động mạnh hoặc tiếp xúc với nhiệt độ cao.

  • Phụ nữ có thai: Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm Aripiprazole) trong ba tháng cuối thai kỳ có nguy cơ mắc các triệu chứng ngoại tháp và/hoặc cai thuốc bao gồm kích động, tăng/giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp và rối loạn tiêu hóa. Chỉ dùng Aripiprazole cho người mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Aripiprazole hiện diện trong sữa mẹ. Do nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Aripiprazole, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, yếu ớt, giãn đồng tử, buồn nôn, nôn, thay đổi nhịp tim, không kiểm soát được chuyển động cơ thể, nhầm lẫn, co giật, mất ý thức. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Tương tác

  • Các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ, Itraconazole, Clarithromycin) hoặc thuốc ức chế CYP2D6 mạnh (ví dụ, Quinidine, Fluoxetine, Paroxetine): Sử dụng đồng thời Aripiprazole các chất này làm tăng tiếp xúc của Aripiprazole, cần xem xét giảm liều Aripiprazole.

  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, Carbamazepin, Rifampin): Sử dụng đồng thời Aripiprazole và Carbamazepine làm giảm tiếp xúc của Aripiprazole, cần xem xét tăng liều Aripiprazole.

  • Thuốc hạ huyết áp: Do đối kháng với Alpha Adrenergic, Aripiprazole có tiềm năng tăng cường hiệu lực của các thuốc hạ áp nhất định. Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

  • Benzodiazepines (ví dụ, Lorazepam): Aripiprazole làm tăng tác dụng an thần, hạ huyết áp thế đứng của Lorazepam. Cần theo dõi tác dụng an thần và hạ huyết áp của Lorazepam để điều chỉnh liều cho phù hợp.