Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-8688-04

Đóng gói:

Hộp 7 vỉ x 14 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc trị tăng huyết áp Thuốc trị suy tim

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng: 
Tăng huyết áp 10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-40 mg/ngày, chia 1-2 lần, có thể 80 mg/ngày.

Dùng kèm lợi tiểu 5 mg, sau đó chỉnh liều.

Suy thận chỉnh liều theo ClCr. Người lớn tuổi 5 mg x 1 lần/ngày.

Suy tim ứ huyết 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40 mg/ngày), chia 2 lần kèm với lợi tiểu/glycosid tim, duy trì 10-20 mg/ngày.

Cách dùng: Nên dùng lúc bụng đói: Dùng trước khi ăn vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc.

  • Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.

  • Người mang thai.

  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.

Tác dụng phụ

Chóng mặt, mệt mỏi quá mức, ho, đau dạ dày, nôn. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc vàng mắt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, tức ngực, lâng lâng, ngất xỉu. Quinapril có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Có mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACR. Người bệnh mẫn cảm với một thuốc ức chế ACE cũng có thể mẫn cảm với thuốc khác trong nhóm.

Các thuốc ức chế ACE, trong đó có Quinapril có thể gây phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên.

Nếu phù mạch kèm với phù thanh quản có thể gây tử vong. Vì vậy, nếu có phù ở mặt, ở lưỡi hoặc phần thanh môn của thanh quản, có tiếng thở rít thanh quản thì phải ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ.

Thận trọng khi dùng cho người phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phát do tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE, người suy giảm nặng chức năng thận.

Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi dùng thuốc ức chế ACE ở người suy tim, hạ natri máu, dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thẩm tách thận hoặc giảm thể tích máu hoặc muối nghiêm trọng. Ở những người bệnh này phải theo dõi chặt khi uống thuốc lần đầu và trong 2 tuần đầu điều trị. Nếu hạ huyết áp quá mức, phải truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.

Người đái tháo đường, người suy thận, dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng kali huyết của Quinapril. Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải trước khi dùng thuốc và trong quá trình điều trị bằng Quinapril.

Người suy thận hoặc bị bệnh tự miễn, đặc biệt các bệnh của hệ tạo keo ở mạch máu như luput ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì và bệnh suy tủy xương: Tăng nguy cơ làm giảm bạch cầu trung tính hoặc làm mất bạch cầu hạt của Quinapril. Dặn người bệnh đến bác sỹ khám ngay khi có các dấu hiệu nhiễm khuẩn, sốt, đau họng,… có thể do giảm bạch cầu trung tính. Kiểm tra định kì số lượng bạch cầu trong máu người bệnh.

Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp cần lưu ý Quinapril ngăn cản hình thành Angiotensin II, gây giải phóng Renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.

  • Phụ nữ có thai: Các chất ức chế ACE qua nhau thai. Người mang thai dùng ức chế ACE trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở thai và trẻ sơ sinh gồm: Hạ huyết áp, suy thận, vô niệu, giảm sản xương sọ. Tình trạng ít nước ối ở người mẹ có thể do giảm chức năng thận của thai. Phải ngừng thuốc ức chế ACE càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Có một lượng nhỏ Quinapril bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời kì cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: Choáng váng, ngất xỉu.

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng rượu, thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Hạ huyết áp mạnh và đột ngột có thể xảy ra trong vòng 15 giờ sau liều khởi đầu của các thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở người giảm thể tích và Natri huyết do dùng thuốc lợi tiểu. Ngừng thuốc lợi tiểu hoặc tăng đưa muối vào cơ thể một cách thận trọng trong khoảng 2- 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Quinapril, hoặc liều khởi đầu Quinapril thấp hơn sẽ hạn chế được tác dụng này.

Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chữa kali, các chất bổ sung Kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, phải thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.

Các thuốc chống viêm không Steroid, đặc biệt Idomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận.

Các thuốc giống giao cảm làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.

Alopurinol, các chất kìm hãm tế bào, Procainamid, Corticoid hoặc các chất ức chế gây tủy xương có thể làm tăng nguy cơ phát triển tác dụng không mong muốn của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt, có thể gây tử vong. Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với Lithi làm tăng độc tính của Lithi.

Tetracyclin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi khi dùng đồng thời với Quinapril có thể bị giảm hấp thu. Hấp thu của Tetracyclin giảm khoảng 28%- 37%, có thể do có lượng magnesi cao trong viên Quinapril.