Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14279-11

Đóng gói:

hộp 5 vỉ x 10 viên nang

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Loại thuốc:

Thuốc giảm đau

Hướng dẫn sử dụng

  • Tuỳ theo độ trầm trọng và bản chất của bệnh, liều dùng cho người lớn là mỗi lần 1 viên nang 60 mg x 1-3 lần/ngày.

  • Đối với đợt cấp của bệnh thống phong liều là 180 mg Acemetacin/ngày trong một thời gian ngắn khi bắt đầu điều trị.

  • Đối với các bệnh nhân không bị rối loạn tiêu hoá có thể tăng liều lên 300 mg Acemetacin/ngày.

  • Đối với các triệu chứng trầm trọng, có thể tăng liều hàng ngày lên liều tối đa 600 mg Acemetacin trong một thời gian ngắn.

 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: hoa mắt; lâng lâng; buồn ngủ; đau dạ dày; nôn; táo bón; đau bụng; phát ban; tiểu khó

Nếu bạn gặp một trong các triệu chứng sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở; thay đổi tâm trạng

Lưu ý

1. Thận trọng:

Codein có thể làm giảm khả năng tư duy và thể chất cần có khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Tránh các hoạt động này khi sử dụng thuốc.

Nếu bạn uống nhiều đồ uống có cồn mỗi ngày, không dùng Acetaminophen vì sẽ gây tổn thương gan nặng. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về việc sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi dùng Acetaminophen.

Thời kỳ mang thai: Tính an toàn trong khi mang thai chưa được thiết lập. Codein thường được tránh trong thời kỳ mang thai vì nó có thể gây nghiện, chậm phát triển cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ của Codeine và Acetaminophen được bài tiết vào sữa mẹ, nhưng nguy cơ tác dụng phụ là nhỏ.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Acetaminophen:

  • Acetaminophen được chuyển hóa ở gan; do đó các loại thuốc làm tăng hoạt động của các enzym gan sẽ làm tăng tốc độ chuyển hóa Acetaminophen, ví dụ như Carbamazepine (Tegretol), Isoniazid, Rifampin (Rifamate, Rifadin, và Rimactane) có thể làm giảm hiệu quả của Acetaminophen.

  • Liều Acetaminophen lớn hơn liều khuyến cáo là độc hại cho gan và có thể dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng. Tiềm năng gây tổn hại cho gan của Acetaminophen tăng lên khi nó được kết hợp với rượu hoặc ma túy vì chúng cũng gây hại cho gan.

  • Cholestyramine (Questran) làm giảm hiệu quả của Acetaminophen bằng cách giảm sự hấp thu của nó vào cơ thể từ ruột. Vì vậy, Acetaminophen nên dùng 1 giờ trước hoặc 3-4 giờ sau khi dùng Cholestyramine.

  • Acetaminophen liều lớn hơn 2275 mg mỗi ngày có thể làm tăng tác dụng làm loãng máu của Warfarin (Coumadin) bởi một cơ chế không rõ. Do đó, quản trị kéo dài hoặc liều cao Acetaminophen nên tránh trong thời gian điều trị bằng thuốc chống đông máu Warfarin.

Codein:

  • Rượu và thuốc an thần như Alprazolam (Xanax) không nên được sử dụng cùng Codein vì có thể gây tổn thương não và nhầm lẫn.

  • Thuốc kích thích và ngăn chặn các thụ thể Opioid (ví dụ, Pentazocine) làm giảm hiệu lực của Codein. Những thuốc này không nên được kết hợp với codein.

  • Loại thuốc ngăn chặn các hành động của Acetylcholine (thuốc Anticholinergic) tăng sự xuất hiện của bí tiểu và táo bón khi kết hợp với Codein.

  • Các chất ức chế Monoamine oxidase (MAOIs) lớp thuốc chống trầm cảm (ví dụ Isocarboxazid [Marplan], Phenelzine [Nardil], Tranylcypromin [PARNATE], Selegilin [ELDEPRYL] và Procarbazin [MATULANE]) làm tăng đáng kể tác động của Codeine, có thể gây tác dụng phụ. Codein không nên được sử dụng ở bệnh nhân dùng thuốc IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng thuốc IMAO.