Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-13311-10

Đóng gói:

hộp 9 vỉ x 10 viên nang

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Loại thuốc:

Hướng dẫn sử dụng

Uống muối Kali phải uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn với nhiều nước.

  • Ðiều trị giảm Kali máu

    • Người lớn: Uống phòng trong liệu pháp lợi niệu: 40 mmol/ngày Kali Clorid có thể phòng được giảm Kali huyết ở phần lớn số người bệnh dùng thuốc lợi niệu dài ngày. Ðối với người tăng huyết áp không biến chứng, không phù, điều trị ngoại trú, thường không cần bổ sung Kali, tuy nhiên, nếu Kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít, nên dùng 50 - 60 mmol Kali/ngày. Ðối với người bệnh phù (thí dụ suy tim, xơ gan cổ trướng) cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) kèm theo dõi cẩn thận Kali huyết thanh.

    • Trẻ em: Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu.
    • Người cao tuổi: Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm ở một số người do tuổi cao.

    • Các trường hợp khác: Liều duy trì dựa vào Kali huyết thanh. Tổn thương thận, giảm nhu cầu. Ðối với người có tổn thương thận hoặc bị blốc tim bất cứ thể nào, phải giảm tốc độ truyền xuống một nửa và không được vượt quá 5 - 10 mmol/giờ.

    • Liều lượng phụ thuộc vào ion - đồ huyết thanh và cân bằng kiềm toan. Thiếu Kali được tính theo công thức: mmol Kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 - Kali huyết thanh hiện tại tính theo mmol), (thể tích ngoài tế bào được tính từ thể trọng kg x 0,2)

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Quá liều

Bảo quản

Tương tác