Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-16561-13

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 1g

Tiêu chuẩn:

USP

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Alembic Limited

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Alembic Limited

Quốc gia đăng ký:

Alembic Limited

Loại thuốc:

Hướng dẫn sử dụng

CÁCH DÙNG:

Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 – 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dù Cefoperazon đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 – 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh. Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Ðộ tan tối đa xấp xỉ 475mg/ml.

LIỀU DÙNG:

  • Người lớn:

    • Ðối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2g, cứ 12 giờ một lần. Ðối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không đựơc quá 4g/24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2g/24 giờ; nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.

    • Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.

    • Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

    • Ðối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.

  • Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100mg/kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Quá liều

Bảo quản

Tương tác