Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-12586-11Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1mlTiêu chuẩn:
USP 31Tuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
SamSung pharmaceutical IND. Co., LtdQuốc gia sản xuất:
KoreaCông ty đăng ký:
Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.Quốc gia đăng ký:
Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.Loại thuốc:
Thuốc giảm đau, chống viêm, hạ sốt không SteroidHướng dẫn sử dụng
Cách dùng:
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với thuốc kháng Acid.
- Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
- Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất 15 giây. Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.
Tiêm:
-
Liều thông thường ở người lớn: Giảm đau.
-
Người bệnh từ 16 - 64 tuổi, cân nặng ít nhất 50 kg và có chức năng thận bình thường: Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 60 mg, nếu cần, có thể cho uống thêm Ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác, hoặc tiêm bắp: 30 mg cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều cho trong 5 ngày, hoặc tiêm mạch: 30 mg tiêm 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều lần cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
-
Người bệnh < 50 kg và/hoặc có chức năng thận bị suy giảm: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 30 mg, nếu cần có thể cho tiếp uống Ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác hoặc tiêm bắp 15 mg cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc: Tiêm mạch 15 mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ/1 lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày. Ghi chú: Liều và số lần cho được khuyến cáo ở trên không được tăng nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: Người bệnh 16 - 64 tuổi 50 kg, chức năng thận bình thường: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 120 mg/ngày. Người bệnh < 50 kg và/hoặc có chức năng thận suy giảm: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 60 mg/ngày.
-
Liều thông thường ở người cao tuổi: Giống như đối với người < 50 kg hoặc có chức năng thận suy giảm.
Uống:
-
Liều thông thường người lớn:
-
Giảm đau: Uống, tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.
-
Người bệnh 16 - 64 tuổi 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 - 6 giờ/1 lần, nếu cần.
-
Người bệnh < 50 kg và/hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/1 lần nếu cần.
-
Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: Uống: 40 mg/ngày
-
-
Liều thông thường ở người cao tuổi:
-
Giảm đau: Uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ngày cách 4 - 6 giờ/1 lần
-
Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: Uống: 40 mg/ngày.
-
Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
-
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
-
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
-
Quá mẫn với Ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không Steroid khác, người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp Prostaglandin hoặc Aspirin.
-
Hội chứng Polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
-
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
-
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
-
Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
-
Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng Ketorolac cho lứa tuổi này.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, lở loét trong miệng; ra nhiều mồ hôi.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng Ketorolac và gọi bác sĩ ngay lập tức: Sốt, mọc mụn nước, vàng da hoặc mắt, mệt mỏi quá mức, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, thiếu năng lượng, buồn nôn, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải của dạ dày, triệu chứng giống cúm, da nhợt nhạt, nhịp tim nhanh, nước tiểu đục, mất màu hoặc có máu, đau lưng, đi tiểu khó hoặc đau đớn.
Lưu ý
1. Thận trọng:
-
Không kết hợp Ketorolac với các thuốc chống viêm không Steroid khác, với Aspirin và Corticosteroid.
-
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
-
Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này Ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.
-
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai.
-
Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc này cho người đang cho con bú.
Quá liều
Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hóa, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được Ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của Ketorolac.
Bảo quản
Bảo quản thuốc tiêm và thuốc viên Ketorolac ở nhiệt độ 15 - 30 độ C, tránh ánh sáng, phải giữ thuốc viên trong lọ thật kín và tránh quá ẩm.
Tương tác
Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với Ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc chống viêm không Steroid khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng Ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày.
-
Các thuốc chống viêm không Steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.
-
Các thuốc chống viêm không Steroid làm giảm độ thanh thải Lithi, dẫn đến tăng nồng độ Lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.
-
Dùng đồng thời Ketorolac và Probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của Ketorolac.