Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-13812-11Đóng gói:
Hộp 1 lọ 100 viênTiêu chuẩn:
USPTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Procaps S.A.Quốc gia sản xuất:
ColombiaCông ty đăng ký:
Pharmascience Inc.Quốc gia đăng ký:
Pharmascience Inc.Loại thuốc:
Thuốc chống động kinhHướng dẫn sử dụng
Cách dùng:
A-xít Valproic được uống, viên nang cần được nuốt, không nhai để tránh kích ứng tại chỗ ở miệng, họng. Nếu bị kích ứng đường tiêu hóa, thuốc có thể uống cùng thức ăn.
Liều lượng:
-
Ðộng kinh (co giật): Phạm vi điều trị (định lượng huyết thanh): 50-100 microgam/ml. Ðộng kinh cục bộ phức hợp, liều ban đầu thông thường trong đơn trị liệu hoặc trong đa trị liệu như thuốc phụ trợ trong phác đồ điều trị hiện có, đối với người lớn và trẻ em 10 tuổi là 10-15 mg/kg/ngày.
-
Cơn vắng ý thức đơn giản hoặc phức hợp: Liều ban đầu thông thường 15 mg/kg/ngày. Liều lượng có thể tăng 5-10 mg/kg/ngày cách nhau 1 tuần cho tới khi kiểm soát được cơn giật hoặc các tác dụng phụ ngăn cản tăng liều thêm. Liều tối đa khuyến cáo: 60 mg/kg/ngày. Thuốc phải uống làm 2 lần hoặc hơn khi liều vượt quá 250mg mỗi ngày. Ðiều trị trạng thái động kinh trơ với điều trị bằng Diazepam tĩnh mạch: 400-600mg A-xít Valproic thụt hậu môn hoặc thuốc đạn, 6 giờ/lần.
-
Liều thông thường chống co giật ở trẻ em từ 1 đến 12 tuổi:
-
Đơn trị liệu: ban đầu uống: 15-45 mg/kg/ngày, liều tăng cách nhau 1 tuần từ 5-10 mg/kg một ngày khi cần và dung nạp được thuốc
-
Đa trị liệu: uống 30-100 mg/kg/ngày. Ðiều chỉnh liều dựa theo đáp ứng lâm sàng và nồng độ chống co giật trong huyết thanh.
-
-
Ðiều trị cơn hưng cảm: Uống Semisodium Valproat, ngày đầu 750 mg/ngày, chia làm 2 lần, nếu có thể, nhanh chóng tăng liều dần đến mức tối đa là 60 mg/kg/ngày.
-
Dự phòng cơn đau nhức nửa đầu: Uống Semisodium Valproat mỗi lần 250mg, ngày uống 2 lần, mức tối đa là 1g/ngày. Liều thông thường ở người cao tuổi: Cần dùng liều thấp hơn so với liều người lớn. Người đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở gan có thể phải dùng liều cao hơn phụ thuộc vào nồng độ huyết thanh của liều thuốc trước.
Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
Viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng, loạn chuyển hóa Porphyrin, quá mẫn với Valproat.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, táo bón, thay đổi sự thèm ăn, thay đổi trọng lượng, đau lưng, lo lắng, tâm trạng lâng lâng, rối loạn tư duy, lắc không kiểm soát được ở một phần cơ thể, mất phối hợp, chuyển động mắt không kiểm soát được, mờ mắt hoặc nhìn đôi, ù tai, rụng tóc. Bầm tím hoặc chảy máu bất thường, xuất hiện nốt màu tím hoặc đỏ trên da, sốt, rộp da hoặc phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, nhầm lẫn, mệt mỏi, nôn, hạ nhiệt độ cơ thể, yếu ở các khớp xương. A-xít Valproic có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý
1. Thận trọng:
-
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có tiền sử mắc bệnh gan, người bệnh dùng nhiều thuốc chống co giật, trẻ em bị rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bị các cơn động kinh nặng kèm chậm phát triển trí tuệ và bị bệnh não thực thể. Cần ngừng thuốc ngay khi có thay đổi chức năng gan dù nghi ngờ hoặc có biểu hiện rõ. Trong một số trường hợp, rối loạn chức năng gan vẫn tiến triển mặc dù đã ngừng thuốc.
-
A-xít Valproic thải trừ một phần trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa Cetonic, nên khi xét nghiệm chất Ceton trong nước tiểu, có thể nhận định sai.
-
A-xít Valproic có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu), vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy.
-
Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây quái thai. Nguy cơ thai nhi bị tật nứt đốt sống xấp xỉ 1-2%, những dị dạng bẩm sinh khác là khuyết tật sọ mặt, dị tật tim mạch hoặc bất thường về đông máu như Fibrinogen thấp ở mẹ, giảm Fibrinogen huyết ở trẻ nhỏ. Ðã có thông báo về suy gan dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi người mẹ dùng Valproat trong lúc mang thai.
-
Bà mẹ cho con bú: A-xít Valproic có bài tiết vào sữa. Nồng độ ở sữa bằng 1% đến 10% nồng độ trong huyết thanh. Chưa biết thuốc có gây hại cho trẻ bú mẹ hay không, tuy nhiên nên ngừng cho bú khi mẹ dùng thuốc.
Quá liều
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, nhịp tim không đều, hôn mê. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tương tác
A-xít Valproic có thể tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (như rượu, Benzodiazepin, các thuốc chống động kinh khác). Trong đợt đầu điều trị, cần xác định nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh dùng đồng thời.
Dùng đồng thời A-xít Valproic với các thuốc liên kết mạnh với Protein (như Aspirin, Carbamazepin, Dicoumarol, Phenytoin...) có thể làm thay đổi nồng độ A-xít Valproic trong huyết thanh. Các Salicylat ức chế chuyển hóa không được dùng cho người bệnh đang dùng A-xít Valproic.
A-xít Valproic có thể làm tăng nồng độ Phenobarbital trong huyết thanh. Primidon bị chuyển hóa thành Barbiturat, do đó cũng gây ra tương tác như vậy. A-xít Valproic có thể làm thay đổi nồng độ Phenytoin trong huyết thanh: Làm giảm nồng độ Phenytoin toàn phần trong huyết thanh và làm tăng nồng độ Phenytoin tự do so với Phenytoin liên kết với Protein.
Dùng đồng thời A-xít Valproic và Clonazepam có thể gây trạng thái vắng ý thức liên tục ở người bệnh có tiền sử động kinh kiểu cơn vắng ý thức. A-xít Valproic có thể ảnh hưởng đến nồng độ Ethosuximid trong huyết thanh. Khi dùng A-xít Valproic và Ethosuximid, đặc biệt khi dùng cùng với thuốc chống co giật khác, người bệnh cần được theo dõi sự thay đổi nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.
Khi dùng A-xít Valproic với các thuốc có ảnh hưởng đến sự đông máu (như Aspirin, Warfarin...), các triệu chứng chảy máu có thể xảy ra.
A-xít Valproic (và một số thuốc chống động kinh khác) làm mất tác dụng của thuốc uống tránh thai.