Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VNA-2684-04

Đóng gói:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc giảm đau

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 60 – 120mg dưới dạng Citrat, ngày 1 – 3 lần.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.

  • 67,3mg Alverin Citrat tương đương với khoảng 40mg Alverin.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Chống co thắt cơ trơn

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng Alverin Citrat.

  • Viên nén 40mg

  • Nang 60mg, 120mg

  • Viên đạn đặt hậu môn: 80mg

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Alverin Citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.

4. Dược động học

Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hoá nhanh chóng thành chất chuyển hoá có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hoá tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận

5. Chỉ định:

  • Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.

  • Thống kinh nguyên phát.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Tắc ruột hoặc liệt ruột.

  • Tắc ruột do phân.

  • Mất trương lực đại tràng.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

  • Phải đến khám thấy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

  • Viên đạn đặt hậu môn có chứa một hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping.

  • Các vận động viên cần chú ý.

Thời kỳ mang thai:

Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ  mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên dùng trong thời kì cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.

Quá liều

Quá liều và xử trí:

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống Atropin.

  • Xử trí: Như khi ngộ độ Atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 25 độ C.

Tương tác

Chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào