Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-15602-12

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

BP

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Rotaline Molekule Pvt.Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Rotaline Molekule Pvt.Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc tác động trên hệ hô hấp

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

Liều thường dùng là 250-500mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 - 250mg, cách 8 giờ một lần.

Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20-40mg/kg thể trọng/ngày.

Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:

  • Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị ápxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10-12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.

  • Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, dùng liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.

  • Dùng phác đồ liều cao 3g Amoxicilin x 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.

  • Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần x 2 lần/ngày trong 2 ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, nôn, tiêu chảy, phát ban da nặng, nổi mề đay, co giật, vàng da hoặc mắt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức, thiếu năng lượng. Amoxicillin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Amoxicillin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Amoxicillin, Penicillin, Cephalosporin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận, dị ứng, hen suyễn, sốt, nổi mề đay hoặc Phenylketonuria niệu.

Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với Penicilin hoặc các dị nguyên khác, cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng Amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng Adrenalin, thở oxy, liệu pháp Corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng Penicilin hoặc Cephalosporin nữa.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng Amoxicilin cho người mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản thuốc dạng viên nang và viên nén ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản thuốc dạng dung dịch trong tủ lạnh, tuy nhiên có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Không đông lạnh thuốc.

Tương tác

  • Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

  • Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin.

  • Khi dùng Alopurinol cùng với Amoxicilin hoặc Ampicilin sẽ làm tăng tác dụng phụ phát ban của Ampicilin, Amoxicilin.

  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, Tetracyclin.