Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14233-11

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ x 5 viên nén bao phim

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Linezolid có dạng viên nén, thường được dùng hai lần một ngày (mỗi 12 giờ) trong vòng 10 đến 28 ngày. Trẻ em 11 tuổi trở xuống thường dùng Linezolid có hoặc không có thức ăn 2 - 3 lần một ngày (mỗi 8 đến 12 giờ) trong vòng 10 đến 28 ngày. Thời gian điều trị của bạn phụ thuộc vào loại nhiễm trùng mà bạn có. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

Tiếp tục dùng Linezolid ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng bỏ qua các liều hoặc ngưng dùng Linezolid mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Hãy Linezolid cho đến khi bạn hoàn thành việc kê đơn, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Dừng Linezolid quá sớm có thể khiến vi khuẩn trở nên đề kháng với thuốc kháng sinh.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với Linezolid hoặc bất kỳ thành phần khác của sản phẩm.

Chống chỉ định ở bệnh nhân dùng sản phẩm thuốc ức chế Monoamine Oxidas (ví dụ: Phenelzine, Isocarboxazid) trong vòng hai tuần trước đó.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tiêu chảy; đau đầu; buồn nôn; nôn; đau bụng; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; chóng mặt; mảng trắng trong miệng; thay đổi màu sắc của lưỡi.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng này, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp: nổi mề đay; phát ban; ngứa; khó thở hoặc nuốt; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; nổi mụn nước; sốt; mất phối hợp; phản xạ hoạt động quá mức; nhầm lẫn, hay quên, hay suy nghĩ khó khăn; tiêu chảy nặng; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; ho, ớn lạnh, đau cổ họng, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác; những thay đổi trong tầm nhìn, màu sắc, mờ mắt; co giật.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Linezolid, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

    • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

    • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

    • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có nhiễm trùng mạn tính, huyết áp cao, cường giáp, khối u của tuyến thượng thận, co giật hoặc bệnh thận.

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai.Chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi lợi ích hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Thời kỳ cho con bú: Linezolid và chất chuyển hóa của nó được bài tiết trong sữa của chuột cho con bú. Nhưng chưa có nghiên cứu chỉ ra liệu Linezolid có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Linezolid với phụ nữ cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Linezolid có thể tương tác với các thuốc Monoamine Oxidase.

  • Linezolid có tiềm năng tương tác với các thuốc Adrenergic và Serotonin.