Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-11723-10

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang pellet

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quốc gia đăng ký:

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Loại thuốc:

Thuốc giảm đau

Hướng dẫn sử dụng

1. Đau nhẹ và vừa

2. Đường uống

  • Người lớn: Liều thông thường là 15 - 60 mg mỗi 4 giờ khi cần thiết để giảm đau. Liều tối đa trong 24 giờ là 360 mg. Liều nên được chuẩn độ dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân với liều ban đầu của họ. Liều sau đó có thể được điều chỉnh đến liều thấp nhất đáp ứng giảm đau.

  • Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia làm 6 liều nhỏ.

3. Ngừng thuốc: Khi bệnh nhân không cần điều trị với Codeine, liều nên được giảm từ từ để ngăn chặn các dấu hiệu và triệu chứng cai thuốc ở bệnh nhân phụ thuộc thể chất.

4. Tiêm bắp: 30 - 60 mg mỗi 4 giờ nếu cần thiết.

5. Ho khan

  • 10 - 20 mg/lần x 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày.

  • Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5ml), không vượt quá 12 mg/ngày, 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, chia 3 - 4 lần/ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Codeine hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

  • Suy hô hấp.

  • Bệnh hen phế quản cấp tính hoặc nặng, tăng thán huyết.

  • Bệnh nhân có hoặc nghi ngờ liệt ruột.

Tác dụng phụ

Hoa mắt, lâng lâng, đau đầu, buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, tiểu khó, buồn ngủ, nhầm lẫn, thở ồn, khó thở hoặc khó nuốt, nhịp tim bất thường, phát ban, ngứa, nổi mề đay, thay đổi tầm nhìn, co giật.

Codeine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

1. Trước khi dùng Codeine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Codeine, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc codeine và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

  • Thở chậm

  • Có hoặc từng có bệnh hen suyễn hoặc liệt ruột

  • Uống nhiều rượu

  • Gần đây có phẫu thuật đường bụng hoặc đường tiết niệu

  • Có hoặc từng có chấn thương đầu; khối u não

  • Các yếu tố gây tăng áp lực nội sọ

  • Co giật

  • Bệnh tâm thần

  • Bệnh phổi như hen suyễn

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

  • Ngưng thở khi ngủ hoặc các vấn đề về hô hấp khác

  • Phì đại tuyến tiền liệt

  • Các vấn đề về tiết niệu

  • Huyết áp thấp

  • Bệnh Addison

  • Dị ứng

  • Bệnh tuyến giáp, tuyến tụy, ruột, túi mật, gan hoặc bệnh thận.

  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Codeine.

2. Tác dụng phụ của thuốc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ.

  •  Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

  • Tránh các đồ uống có cồn.

  • Codeine có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột vị trí.

  • Codeine có thể gây táo bón, cần có chế độ ăn uống thích hợp và sử dụng các loại thuốc khác để điều trị hoặc ngăn ngừa táo bón.

  • Phụ nữ có thai: Triệu chứng cai thuốc (khó chịu, khóc quá mức, run cơ, tăng phản xạ, co giật, sốt, nôn mửa, tiêu chảy, bú kém) đã xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc Codeinecontaining trước khi sinh. Không dùng cho người mang thai.

  • Quá trình chuyển dạ: Thuốc giảm đau Opioid qua hàng rào nhau thai và có thể gây ức chế hô hấp và các hiệu ứng tâm lý - sinh lý ở trẻ sơ sinh. Thuốc có thể kéo dài thời gian chuyển dạ. Tránh dùng Codeine trong quá trình chuyển dạ.

  • Bà mẹ cho con bú: Codeine được bài tiết vào sữa mẹ. Sử dụng Codeine ở bà mẹ cho con bú có thể dẫn đến các phản ứng có hại nghiêm trọng, kể cả tử vong cho trẻ bú mẹ.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Codeine chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 18 tuổi. .

  • Người cao tuổi: Codeine có thể gây nhầm lẫn và an thần quá mức ở người cao tuổi. Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

  • Bệnh nhân suy thận, suy gan: Giảm liều.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, buồn ngủ quá mức, mất ý thức, mất trương lực cơ, da ẩm lạnh, ngất xỉu, hoa mắt, nhịp tim chậm. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời Codeine với các Opioid khác, thuốc kháng Histamin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống lo âu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (bao gồm cả thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc gây mê, thuốc chống nôn, Phenothiazin, rượu) có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, gây suy hô hấp, hạ huyết áp, an thần sâu sắc, hoặc hôn mê. Sử dụng Codeine sulfate thận trọng và ở liều lượng giảm ở bệnh nhân dùng các thuốc này.

  • Thuốc giảm đau hỗn hợp chủ vận/đối kháng Opioid (Pentazocine, Nalbuphine và Butorphanol): Không nên dùng các thuốc này cho bệnh nhân đã điều trị với chất chủ vận Opioid như Codeine vì có thể làm giảm tác dụng giảm đau của thuốc và làm tăng nguy cơ mắc triệu chứng cai thuốc.

  • Thuốc kháng Cholinergic: Thuốc kháng Cholinergic hoặc các thuốc khác có hoạt tính kháng Acetylcholin khi dùng đồng thời với thuốc giảm đau Opioid bao gồm Codeine có thể tăng nguy cơ bí tiểu và/hoặc táo bón nặng, dẫn đến liệt ruột.

  • Thuốc chống trầm cảm: Sử dụng các thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng với Codeine có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm hoặc Codeine. Không nên sử dụng Codeine cho bệnh nhân đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO trong vòng 14 ngày.

  • Thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym Cytochrome P450: Các thuốc này làm thay đổi tác dụng của Codeine, do đó cần theo dõi tác dụng giảm đau của thuốc.