Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-12123-11

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

USP

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Yeva Therapeutics Pvt., Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Yeva Therapeutics Pvt., Ltd.

Loại thuốc:

Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.

Hướng dẫn sử dụng

Ðể điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10-14 ngày tương ứng.

Ðối với viêm họng và/ hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

Ðối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.

Ðể điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em:

Ðể điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5mg/ kg (tối đa 200mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/ kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Ðể điều trị viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/ kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.

Ðể điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng; từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/ kg/ ngày, chia 2 lần; từ 6 tháng đến 2 năm: 40mg/ lần, ngày 2 lần; từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/ lần, ngày 2 lần; trên 9 tuổi: 100mg/ lần, ngày 2 lần.

Liều cho người suy thận: Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với Penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc lỏng trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.

Không đông lạnh thuốc.

Tương tác

Hấp thu Cefpodoxime giảm khi có chất chống a-xít, vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với chất chống a-xít.