Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-18323-14

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 4 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Highnoon Laboratories Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Pakistan

Công ty đăng ký:

Highnoon Laboratories Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Highnoon Laboratories Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc trị sốt rét

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:

Nên uống thuốc cùng với thức ăn giúp cải thiện sự hấp thụ thuốc. Đối với bệnh nhân không thể nuốt viên thuốc như trẻ sơ sinh và trẻ em, thuốc có thể được nghiền nát và trộn với một lượng nước nhỏ (1-2 muỗng cà phê) trước khi cho trẻ sử dụng. Nếu nôn trong vòng 1-2 giờ sau khi uống, lặp lại liều như trên. Nếu liều lặp lại bị nôn ra, nên thay bằng thuốc khác.

Bệnh nhân > 16 tuổi: Lịch điều trị 3 ngày với tổng cộng 6 liều được khuyến cáo cho bệnh nhân > 16 tuổi có trọng lượng ≥ 35 kg: Liều 4 viên lúc đầu, lặp lại liều 4 viên sau 8 giờ, sau đó uống liều 4 viên x 2 lần/ngày (sáng và chiều) trong 2 ngày tiếp theo (tổng liều điều trị là 24 viên nén).

Bệnh nhân cân nặng < 35 kg dùng liều trẻ em: Lịch điều trị 3 ngày với tổng cộng 6 liều được đề nghị như sau:

Bệnh nhân có cân nặng từ 5kg đến < 15kg: Liều 1 viên lúc đầu, lặp lại liều 1 viên sau 8 giờ, sau đó uống liều 1 viên x 2 lần/ngày (sáng và chiều) trong 2 ngày tiếp theo (tổng liều điều trị là 6 viên).

Bệnh nhân có cân nặng từ 15kg đến < 25kg: Liều 2 viên lúc đầu, lặp lại liều 2 viên sau 8 giờ, sau đó uống liều 2 viên x 2 lần/ngày (sáng và chiều) trong 2 ngày tiếp theo (tổng liều điều trị là 12 viên).

Bệnh nhân có cân nặng từ 25kg đến < 35kg: Liều 3 viên lúc đầu, lặp lại liều 3 viên sau 8 giờ, sau đó uống liều 3 viên x 2 lần/ngày (sáng và chiều) trong 2 ngày tiếp theo (tổng liều điều trị là 18 viên).

Bệnh nhân suy gan/suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan/suy thận nhẹ hoặc trung bình. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Artemether, Lumefantrine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Không dùng đồng thời Artemether và Lumefantrine với các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như Rifampin, Carbamazepine, Phenytoin, Wort St. John vì có thể dẫn đến giảm nồng độ của Artemether và/hoặc Lumefantrine, mất tác dụng chống sốt rét

Tác dụng phụ

Đau đầu, hoa mắt, yếu ớt, đau cơ hoặc đau khớp, mệt mỏi, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, nôn, ăn mất ngon, cảm sốt, ớn lạnh, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ngất xỉu, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, sưng môi, lưỡi, mặt hoặc cổ họng, khàn tiếng, khó nói. Artemether và Lumefantrine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Artemether và Lumefantrine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Artemether và Lumefantrine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc Artemether và Lumefantrine, các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc đã ngừng uống Halofantrine (Halfan) trong vòng một tháng. Nói với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình đã có hiện tượng kéo dài khoảng QT, có hoặc đã từng có nhịp tim bất thường; cơn đau tim gần đây; nồng độ magiê hoặc kali trong máu thấp; bệnh thận, tim hoặc bệnh gan.

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Artemether và Lumefantrinecho người đang cho con bú.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đã được thành lập ở bệnh nhân nhi nặng từ 5kg trở lên.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Rifampin: Dùng đồng thời Rifampin, một chất cảm ứng CYP3A4 mạnh, với Artemether và Lumefantrine làm giảm đáng kể tiếp xúc với Artemether, Dihydroartemisinin (DHA, chất chuyển hóa của Artemether) và Lumefantrine. Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 như Rifampin, Carbamazepine, Phenytoin, Wort St. John với Artemether và Lumefantrine.

Ketoconazole: Dùng đồng thời Ketoconazole, một chất ức chế mạnh CYP3A4, với một liều duy nhất Artemether và Lumefantrine dẫn đến sự gia tăng vừa phải nồng độ Artemether, DHA và Lumefantrine. Không cần điều chỉnh liều Artemether và Lumefantrine khi dùng chung với Ketoconazole hoặc các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác. Tuy nhiên, do tiềm năng gây tăng nồng độ Lumefantrine có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT, nên thận trọng khi dùng Artemether và Lumefantrine với các thuốc ức chế CYP3A4.

Thuốc kháng virus: Artemether và Lumefantrine được chuyển hóa bởi CYP3A4. Thuốc kháng virus, chẳng hạn như các chất ức chế Protease và thuốc ức chế men sao chép ngược Non-nucleoside có thể gây ức chế, cảm ứng hoặc cạnh tranh với CYP3A4. Nên sử dụng thận trọng Artemether và Lumefantrine ở những bệnh nhân đang dùng thuốc kháng virus.

Thuốc tránh thai nội tiết: Artemether và Lumefantrine có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai nội tiết tố.

Chất nền CYP2D6: Lumefantrine ức chế CYP2D6. Dùng đồng thời Artemether và Lumefantrine với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 có thể làm tăng đáng kể nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Nhiều thuốc trong số các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 có thể kéo dài khoảng QT.

Quinine: Nên thận trọng khi dùng đồng thời Artemether và Lumefantrine với Quinine và các loại thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT khác như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc an thần kinh và các thuốc chống trầm cảm, một số thuốc kháng sinh như Macrolides, Fluoroquinolones, Imidazole và các thuốc chống nấm Triazole.