Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-20147-13

Đóng gói:

Hộp 10 ống 2ml

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần Dược ATM

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần Dược ATM

Loại thuốc:

Thuốc cầm máu

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Ðiều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh: Uống 500 mg/lần x 4 lần/ngày, trong thời gian kinh nguyệt.

  • Phòng và điều trị xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5 mg/kg thể trọng, cứ 6 giờ lặp lại 1 lần.

  • Kiểm soát chảy máu sau khi mổ: Có thể uống hoặc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạnh với liều cho người lớn là 250 đến 500 mg. Liều này có thể lặp lại sau 4 - 6 giờ, khi cần.

  • Ðối với cấp cứu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 500 mg - 750 mg một lần, 3 lần trong 1 ngày.

  • Ðiều trị trước khi phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 500 mg 1 giờ trước khi mổ.

  • Ðiều trị hậu phẫu: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi lần, 2 lần trong 1 ngày.

  • Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.

Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước để uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Thuốc cầm máu

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

  • Viên nén 250 mg, 500 mg.

  • Ống tiêm 250 mg/2 ml.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.

4. Dược động học:

  • Ðường uống: Etamsylat được hấp thụ chậm. Sau khi uống 500 mg, đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt 15 microgam/ml sau 4 giờ. Nửa đời thải trừ trong khoảng 8 giờ.

  • Ðường tiêm: 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg Etamsylat, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 microgam/ml.

  • Nửa đời trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và tiêm bắp là 2,1 giờ.

  • Liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%.

  • Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu (> 80%).

Chống chỉ định

Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Ðau đầu.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Huyết học: Tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Da: Nổi ban.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

Thận trọng khi dùng Etamsylat vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo. Các chế phẩm Etamsylat có chứa Sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.

Thời kỳ mang thai:

Không có tài liệu.

Thời kỳ cho con bú:

Không có tài liệu.

Quá liều

Bảo quản

Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản trong đồ đựng kín và tránh ánh sáng.

Tương tác