Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-15686-11

Đóng gói:

Hộp 100 ống x 1 ml thuốc tiêm (Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược Danapha

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Chưa xác định

Quốc gia đăng ký:

Chưa xác định

Loại thuốc:

Thuốc kháng Acetyl Cholin (ức chế đối giao cảm)

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều lượng :

     
    • Dùng tại chỗ (nhỏ mắt): 

    Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày. 
    Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat). 

    • Điều trị toàn thân: 
    • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.
    • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản. 
    • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản. 

    Tiền mê: 
    Người lớn: 0,30 đến 0,60mg: 
    Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg. 

    • Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, Glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện Glôcôm).

  • Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao

Tác dụng phụ

Kích ứng và đỏ mắt, sưng mí mắt, nhạy cảm với ánh sáng, khô miệng, da đỏ hoặc khô, mờ mắt, cảm sốt, cáu gắt, mạch nhanh, nhịp tim không đều, rối loạn tâm thần, tiểu khó. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Atropine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Atropine, Belladonna hoặc bất kỳ loại thuốc khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tăng nhãn áp. Tầm nhìn của bạn có thể bị mờ đi quá trình điều trị với Atropine. Tránh dụi mắt. Không lái xe hay vận hành máy móc nếu bạn không thể nhìn rõ.

Phụ nữ có thai: Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.

Bà mẹ cho con bú: Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng Acetylcholin, tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú vì trẻ nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng Acetyl Cholin.

Quá liều

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Rượu: Dùng đồng thời rượu với Atropine làm giảm khả năng tập trung chú ý.

  • Các thuốc kháng Acetyl Cholin khác: Tăng cường tác dụng kháng Acetyl Cholin ở cả ngoại vi và trung ương.

  • Thuốc kháng Histamin, Butyrophenon, Phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời Atropine với các thuốc trên làm tăng cường tác dụng của Atropine.