Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-140-13

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Aurobindo Pharma Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Aurobindo Pharma Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Aurobindo Pharma Ltd.

Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2.

Hướng dẫn sử dụng

Người lớn:

  • Viêm phế quản: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

  • Viêm bàng quang: 500mg mỗi 24 giờ trong 3-7 ngày.

  • Viêm tai giữa: 500mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày.

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, không phải nhập viện điều trị: 500mg mỗi 12 giờ trong 7-21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi.

  • Viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày.

  • Viêm xoang: 250-500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 250-500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

  • Viêm amiđan/viêm họng:500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.

Trẻ em

  • Viêm tai giữa: 6 tháng đến 12 tuổi: 15mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ngày. Trẻ em từ13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

  • Viêm xoang: 2-12 tuổi: 7,5-15mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày.Trẻ em từ13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da:2-12 tuổi: 20mg/kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ngày.Trẻ em từ13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

  • Viêm amiđan/viêm họng:2-12 tuổi: 7,5mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày; không vượt quá 1g/ngày.Trẻ em từ13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, đau bụng, hoa mắt, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, vàng da và mắt, lở loét gây đau ở miệng hoặc cổ họng, âm đạo ngứa và tiết dịch, hăm.

Cefprozil có thể gây ra các tác dụng phụ khác. 

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Cefprozil, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefprozil, Penicillin, Cefaclor (Ceclor), Cefadroxil (Duricef), Cefamandole (Mandol), Cefazolin (Ancef, Kefzol), Cefdinir (Omnicef), Cefditoren (Spectracef), Cefepime (Maxipime), Cefixime (Suprax), Cefmetazole (Zefazone), Cefonicid (Monocid), Cefoperazone (Cefobid), Cefotaxime (Claforan), Cefoxitin (Mefoxin), Cefpodoxime (Vantin), Ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), Ceftibuten (Cedax), Ceftizoxime (Cefizox), Ceftriaxone (Rocephin), Cefuroxim (Ceftin, Kefurox, Zinacef), Cephalexin (Keflex), Cephapirin (Cefadyl), Cephradine (Velosef), Loracarbef (Lorabid) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh thận, Phenylketonuria niệu, viêm đại tràng hoặc các vấn đề về dạ dày.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ Cefprozil (<0,3% liều) đã được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng một liều duy nhất 1g cho phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Cefprozil cho người cho con bú vì không rõ ảnh hưởng của Cefprozil lên trẻ bú mẹ.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Cefprozil đã được thành lập trong điều trị viêm tai giữa ở trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi; điều trị viêm họng/viêm amiđan hoặc nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng ở trẻ từ 2-12 tuổi; điều trị viêm xoang cấp tính ở trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi.

  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản viên nén ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Giữ hỗn dịch trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Không đông lạnh thuốc.

Tương tác

Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời kháng sinh Aminoglycoside và thuốc kháng sinh Cephalosporin. Dùng đồng thời Cefprozil với Probenecid làm tăng gấp đôi nồng độ AUC của Cefprozil.

Kháng sinh Cephalosporin có thể tạo ra phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm nồng độ glucose trong nước tiểu.