Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10864-10

Đóng gói:

Hộp 1 chai x 60ml; hộp 1 chai x 100ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Quốc gia sản xuất:

Malaysia

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Bình Châu

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Bình Châu

Loại thuốc:

Thuốc kháng Histamin thụ thể H1

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

Người lớn:

  • Uống 12,5mg/lần, 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25mg khi đi ngủ, nếu cần.
  • Tiêm hoặc đặt trực tràng: 25mg nếu không uống được. Liều này có thể nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần.
  • Trẻ em: 0,1mg/kg, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5mg/kg, khi đi ngủ.
  • Phòng say sóng, say tàu xe:

Người lớn:

  • 25mg/lần, 2 lần/ngày. Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30-60 phút trước khi khởi hành. Liều thứ 2 có thể uống sau 8-12 giờ, nếu cần.

Trẻ em:

  • 0,5mg/kg, liều này có thể nhắc lại sau 8-12 giờ, nếu cần.

Trường hợp buồn nôn và nôn:

  • Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.

Người lớn:

  • Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng: 12,5-25mg/lần; cách 4 -6 giờ/lần, nếu cần.

Trẻ em:

  • 0,25-0,5mg/kg, cứ 4-6 giờ một lần.

An thần trước, sau phẫu thuật và trong khoa sản hoặc làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau

Người lớn: 25-50mg.

Trẻ em:

  • 12,5-25mg hoặc 0,5-1,1mg/kg.
  • Khi dùng Promethazin để bổ trợ cho các thuốc giảm đau nhóm Opiat thì thường phải giảm liều của thuốc giảm đau.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTƯ với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các Barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...) và các người bệnh đã được xác định là đặc ứng hoặc mẫn cảm với Promethazin.

Tác dụng phụ

Khô miệng, buồn ngủ, thờ ơ, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, gặp ác mộng, hoa mắt, ù tai, mờ mắt hoặc nhìn đôi, mất phối hợp, buồn nôn, nôn, căng thẳng, bồn chồn, hiếu động thái quá, tâm trạng bất thường, nghẹt mũi, ngứa, thở khò khè, thở chậm lại, dừng thở trong một thời gian ngắn, sốt, ra mồ hôi, cứng cơ bắp, giảm sự tỉnh táo, mạch nhanh hay nhịp tim không đều, hay sợ hãi chuyển động bất thường hoặc không kiểm soát được, ảo giác, nhầm lẫn, không kiểm soát được cảm xúc, co giật, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, cử động mắt không kiểm soát được, lưỡi thè, vị trí cổ bất thường, phản xạ kém, vàng da hoặc mắt, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Không được dùng các kháng Histamin cho trẻ đẻ non hoặc sơ sinh vì nhóm này thường rất dễ nhạy cảm với tác dụng ức chế hô hấp và kháng Cholinergic ở TKTƯ của thuốc. Tránh dùng thuốc kháng Histamin nhóm Phenothiazin cho các trẻ em dưới 2 tuổi vì nguy cơ gây ngừng thở trung ương và do tắc nghẽn, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở lúc ngủ và giảm tỉnh táo. Các thuốc này cũng tránh dùng cho trẻ em có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, đặc biệt là khi dùng liều cao vì có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu TKTƯ của hội chứng này, do đó gây khó khăn cho chẩn đoán.

Promethazin có thể gây buồn ngủ nhiều, do đó người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Do tính chất kháng Cholinergic nên các thuốc kháng Histamin cần dùng thận trọng trong các bệnh như: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị-tá tràng.

Tác dụng phụ kháng Cholinergic thường hay xảy ra mạnh hơn ở những người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn thương não.

Promethazin cũng cần sử dụng thận trọng cho các người động kinh hoặc tim mạch nặng, suy gan hoặc suy tủy.

Tác dụng an thần của Promethazin được tăng cường bởi các thuốc ức chế TKTƯ như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng hoặc phải giảm liều khi dùng cùng Promethazin. Khi dùng đồng thời với Promethazin liều của Barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (như: Morphin, Pethidin) phải giảm từ 1/4 đến 1/2. Các thuốc an thần hoặc ức chế TKTƯ cần tránh dùng cho những người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.

Promethazin Hydroclorid tiêm (chỉ dạng ống tiêm) có chứa Natri Metabisulfit. Sulfit có thể gây phản ứng dị ứng, bao gồm các triệu chứng phản vệ, các cơn hen đe dọa tính mạng hoặc nhẹ hơn, các người bệnh nhạy cảm. Mẫn cảm với Sulfit thường gặp ở người bị bệnh hen hơn là người không bị hen.

Promethazin hydroclorid tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm và hết sức cẩn thận để tránh thoát ra ngoài mạch hoặc sơ ý tiêm vào động mạch gây nguy cơ kích ứng nặng.

  • Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng Promethazin trong thời kỳ mang thai (trừ lúc đau đẻ) đối với phát triển thai nhi về mặt tác dụng phụ có thể xảy ra. Khi thai đủ tháng, thuốc qua nhau thai nhanh chóng. Nồng độ thuốc trong máu thai và mẹ cân bằng trong 15 phút và nồng độ thuốc ở trẻ nhỏ kéo dài ít nhất 4 giờ. Tuy vậy, không có chứng cứ lâm sàng trẻ bị ức chế hô hấp do Promethazin. Chỉ nên dùng Promethazin cho người có thai khi mà lợi ích điều trị xác đáng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Do không biết rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng không mong muốn (như kích động hoặc kích thích khác thường) có thể xảy ra ở đứa trẻ. Các thuốc kháng Histamin có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng Cholinergic.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, thở chậm lại hoặc ngừng thở, hoa mắt, đầu lâng lâng, ngất xỉu, mất ý thức, nhịp tim nhanh, cứng cơ bắp, mất phối hợp, co quắp bàn tay và bàn chân, khô miệng, giãn đồng tử, nóng bừng, buồn nôn, táo bón, phấn khích hoặc kích động bất thường, gặp ác mộng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em, đặt nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Bảo quản viên nén hoặc thuốc dạng lỏng ở nhiệt độ phòng, viên đạn trong tủ lạnh.

Tương tác

Với thuốc ức chế TKTƯ: Promethazin hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần của các opiat hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh (như các Barbiturat và các thuốc an thần khác), các thuốc kháng Histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu.

Khi sử dụng Promethazin đồng thời với các thuốc ức chế TKTƯ phải thận trọng để tránh quá liều.

Với Epinephrin: Tác dụng alpha - Adrenergic của Epinephrin có thể bị chẹn nếu dùng đồng thời với các dẫn chất Phenothiazin gây chẹn alpha - Adrenergic.

Các chất ức chế Monoamin oxydase (IMAO) dùng đồng thời với các thuốc kháng Histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế TKTƯ và kháng Cholinergic của thuốc kháng Histamin.

Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng Histamin là dẫn chất Phenothiazin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp.

Các chất chẹn beta - Adrenergic: Ðặc biệt là Propranolol, nếu dùng đồng thời với các dẫn chất Phenothiazin có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.

Levodopa: Khi dùng đồng thời với các dẫn chất Phenothiazin, các tác dụng chống Parkinson có thể bị ức chế do chẹn các thụ thể Dopamin trong não.

Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán:

  • Chẩn đoán thai: Xét nghiệm chẩn đoán thai trên cơ sở phản ứng miễn dịch giữa HCG và kháng HCG có thể cho kết quả âm tính hoặc dương tính giả tạo.

  • Thử nghiệm dung nạp Glucose: Tăng Glucose máu có thể xảy ra ở người bệnh dùng Promethazin.