Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Tác dụng phụ Quá liều Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17778-14

Đóng gói:

Nhà Nhập Khẩu: Công ty Dược Đại Nam 270A Lý Thường Kiệt(phòng 212kasati building)phường 14,quận 10,TP Hồ CHí Minh Nhà Sản Xuất: Rennata Limited,section-7,Mirpur,Dhaka-1216 Quốc gia sản xuất : Bangladesh Công ty đăng ký : Rennata Limited,section-7,Mirpur,Dhaka-1216 Quốc gia đăng ký : Rennata Limited,section-7,Mirpur,Dhaka-1216 Số đăng ký:VN-17778-14 Đóng gói:1 lọ/hộp

Tiêu chuẩn:

Azipowder chứa azithromycin USP. Azithromycin

Tuổi thọ:

Công ty sản xuất:

Rennata Limited,section-7,Mirpur,Dhaka-1216

Quốc gia sản xuất:

Rennata

Công ty đăng ký:

Rennata

Quốc gia đăng ký:

Rennata

Loại thuốc:

Hướng dẫn sử dụng

Mô tả: Azipowder chứa azithromycin USP. Azithromycin được gọi là azalid,thuộc nhóm macrolid,có tác dụng tốt trên các vi khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh,ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. -Công thức:Mỗi lọ hỗn dịch 15ml có chứa: +zithromycin dihydrate USP tương đương với 600mg Azithromycin +Tá dược:sucrose crystal,sodium chloride,trisodium phosphate(đoecahydrate),sodium CMC,colloidal silicon dioxide(aerosil-200)Methyl paraben,Aspartame,Artifficial chery flavour,crème-de-vanilla flavour,veltol,FD&C rad No.40 -CHỉ định:Azipowder được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản ,viêm phổi ,các nhiễm khuẩn da và mô mềm ,viêm tai giữa ,nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang ,viêm họng viêm amidan Azipowder đượ dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do chramydia trachomatis -Liều dùng và cách dùng: Đường dùng :Đường Uống Người lớn:Azi nên dùng 500mg/ngày trong 3 ngày hoặc có thể dùng thuốc trong 5 ngày trong đó dùng 500mg cho ngày đầu tiên và 250mg từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 Điều trị bệnh lây qua đường tình dục do nhiễm chlamydia trachomatis ở người lớn với 1 liều dùng duy nhất 1g Đối với người cao tuổi dùng bằng liều của người trẻ Đối với trẻ em trên 6 tháng tuổi liều dùng gợi ý là 10mg/kg thể trọng lượng moojtt ngày và liên tiếp trong 3 ngày với cân nawgnj từ 15-25kg,liều dùng là 200mg/ngày,với cân nặng từ 26-35kg liều dùng là 300mg/ngày trong vòng 3 ngày ,với cân nặng từ 36-45kg liều dùng là 400mg/ngày trong vòng 3 ngày Cũng giống như các loại kháng sinh khác ,azi nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc dùng các thuốc khác acid khác.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

*tương tác với thuốc ,các dạng chỉ định khác Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của azi nên azi chỉ nên dùng trước 1h hoặc 2h sau khi ăn hoặc hay dùng các thuốc kháng acid.không dùng đồng thời azi trong hệ thống cytochrome p-450.tuy nhiên chưa có dữ liệu nào về tương tác đó được công bố ,nhóm macrolid làm tăng nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết tương ,vì vậy nếu việc sử dụng đồng thời hai chất cần thiết thì cần kiểm tra nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết thanh,không có sự tương tác dược động học giữa azi và warfrin,theophylline,carbamazepin,methylprednisolone và cimetidine Sử dụng thời kỳ mang thai và cho con bú Những nghiên cứu trên động vật đã chứng tỏ rằng zi đi qua nhau thai nhưng không có bằng chứng nào về tác hại gây ra cho bào thai,vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và chính xác ở phụ nữ mang thai,vì những nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán đúng cho con người chỉ nên sử dụng azi cho phụ nữ mang thai khi không có các thuốc khác thích hợp Tác dụng không mong muốn Azi được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng không mong muốn tấp ,hay gặp nhất là gây ra dối loạn tiêu hóa với những triệu chứng như buồn nôn,đau bụng nôn,đầy hơi và ỉa chảy nhưng thường ở mức độ nhẹ ,những triệu chứng dị ứng cí thể sảy ra như sốt phát ban hay do quá mẫn cảm đã được thông báo ,những thành phần trong men gan thường xuyên bị thay đổi tương tự như đối với nhóm macrolid và penicillin đã được sử dụng trong các thí nghiệm lâm sàng Quá liều Chưa có dứ liệu về quá liều azi ,triệu chứng điển hình về quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe ,buồn nôn,nôn và ỉa chảy ,xử trí bằng cách rửa dạy dày và điều trị hỗ trợ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Quá liều

Chống chỉ định:azi không dùng cho người bệnh quấ mẫn với azi hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid,không dùng đồng thời azi với các dẫn chất nấm cựa gà,không dùng azi cho người bị bệnh gan Lưu ý *cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cảnh báo đặc biệt :để nơi khô mát ánh sáng và xa tầm tay trẻ am Azi phải được kê theo đơn theo chỉ định của bác sĩ Thận trọng khi sử dụng:azi chỉ nên dùng trước 1h hoặc 2h sau khi ăn hoặc hay dùng các thuốc kháng acid Cũng như với các kháng sinh khác ,quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc,kể cả nấm ,không cầ điều chỉnh liều cho người bị suy thận

Bảo quản

Bảo quản:để nơi khô mát tránh ánh nắng Sử dụng trẻ em:dùng cho trẻ em Tuổi thọ:24 tháng kể từ ngày sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng :USP 30 Cách pha hốn dịch:thêm 10ml nước đun sôi để nguội vòa lọ để tạo thành 15ml hỗn dịch .lắc lọ cho đến khi tất cả bột được phân tán,để xa tầm tay trẻ em

Tương tác

Whoops, looks like something went wrong.