Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17640-14

Đóng gói:

Hộp 1 lọ + 1 ống 10 ml dung môi NaCl 0,9%

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Lyka Labs Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

APC Pharmaceuticals & Chemical Ltd.

Quốc gia đăng ký:

APC Pharmaceuticals & Chemical Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc tác động trên bộ máy tiêu hóa

Hướng dẫn sử dụng

  • Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể điều trị bằng dạng tiêm với liều 20-40 mg, 1 lần/ngày.

  • Bệnh nhân bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần/ngày.

  • điềutrị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhânnên đượcdùngliều20mg, 1 lần/ngày.

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.

  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.

  • Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được.

Cách sử dụng

Tiêm tĩnh mạch

Liều 40 mg

  • Dung dịch sau khi pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút.

Liều 20 mg:

  • ½ thể tích dung dịch sau khi pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút.

Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Truyền tĩnh mạch

Liều 40 mg:

  • Dung dịch sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút.

Liều 20 mg:

  • ½ thể tích dung dịch sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu 10-30 phút. Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng.

Trẻ em:

  • AZPOLE không nên dùng cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.

Người suy chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng vẫn còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân này.

Người suy chức năng gan:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg AZPOLE mỗi ngày.

Người cao tuổi:

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Hướng dẫn sử dụng:

Tiêm tĩnh mạch:

  • Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách thêm 5 mL dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch vào lọ thuốc chứa Esomeprazole. Dung dịch tiêm sau khi pha trong suốt và không màu hoặc vàng nhạt.

  • Sự phân hủy dung dịch pha chế phụ thuộc vào độ pH cao và vì vậy thuốc chỉ nên pha với dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch. Dung dịch sau khi pha không nên pha trộn hoặc dùng chung một bộ dây truyền với các thuốc khác.

  • Dung dịch đã pha nên được kiểm tra bằng mắt thường xem có phần tử lạ và biến màu trước khi dùng. Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt.

  • Về phương diện sinh học, thuốc nên được dùng ngay sau khi pha, hoặc chậm lắm là trong vòng 12 giờ sau khi pha. Không bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 30°C.

  • Dung dịch đã pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 phút.

  • Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ dùng 20 mg. Phần dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ.

Tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm truyền được pha chế bằng cách hòa tan thuốc esomeprazole chứa trong 1 lọ với một thể tích lên đến 100 mL dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch. Dung dịch tiêm sau khi pha trong suốt và không màu hoặc vàng nhạt.

  • Sự phân hủy dung dịch pha chế phụ thuộc nhiều vào độ pH và vì vậy thuốc chỉ nên pha với một thể tích xác định dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch.

  • Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng cùng một bộ dây truyền với các thuốc khác.

  • Dung dịch đã pha nên được kiểm tra bằng mắt thường xem có phần tử lạ và biến màu trước khi dùng. Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt.

  • Về phương diện sinh học, thuốc nên được dùng ngay sau khi pha, hoặc chậm lắm là trong vòng 12 giờ sau khi pha. Không bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 30°C.

  • Dung dịch đã pha nên được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút.

  • Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ dùng 20 mg. Phần dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; buồn nôn; đầy hơi; táo bón; khô miệng

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng này, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức, hoặc có được trợ giúp y tế khẩn cấp: nổi mụn nước hoặc lột da; nổi mề đay; phát ban; ngứa; khó thở hoặc nuốt; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; nhịp tim nhanh, không đều; mệt mỏi quá mức; hoa mắt; lâng lâng; co thắt cơ bắp; lắc không kiểm soát được một phần của cơ thể; co giật; tiêu chảy nặng; đau bụng; cảm sốt

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Esomeprazole, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với Esomeprazole, Dexlansoprazole (Dexilant), Lansoprazole (Prevacid), Omeprazole (Prilosec, Zegerid), Pantoprazole (Protonix), Rabeprazole (Aciphex), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ các thành phần trong viên nang Esomeprazole.

  • Nói cho bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có một mức độ thấp của magiê trong máu hoặc bệnh gan.

  • Thận trọng khi dùng Esomeprazole đối với người trên 50 tuổi vì rủi ro tiêu chảy do vi khuẩn hoặc gãy xương cổ tay, hông, cột sống.

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: chưa có nghiên cứu đầy đủ

Quá liều

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: nhầm lẫn; buồn ngủ; mờ mắt; nhịp tim nhanh; buồn nôn; ra mồ hôi; nóng bừng; đau đầu; khô miệng

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ trong máu của Diazepam (Valium, Diastat) bằng cách giảm thải trừ của Diazepam trong gan. Esomeprazole có thể có tương tác thuốc ít hơn so với Omeprazole.

  • Sự hấp thu của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi nồng độ acid dạ dày. Vì vậy, Esomeprazole làm giảm acid dạ dày cũng làm giảm sự hấp thu và nồng độ trong máu của Ketoconazole (Nizoral) và làm tăng hấp thu và nồng độ trong máu của Digoxin (Lanoxin). Điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả của Ketoconazole hoặc ngộ độc Digoxin tăng.

  • Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ trong máu của Saquinavir (Invirase, Fortovase) và làm giảm nồng độ trong máu của Nelfinavir (Viracept) và Atazanavir (Reyataz), Vì vậy, Nelfinavir hoặc Atazanavir không nên dùng đồng thời với Esomeprazole, và các bác sĩ nên xem xét việc giảm liều của Saquinavir để tránh tác dụng phụ.

  • Esomeprazole không nên được sử dụng với Clopidogrel vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

  • Esomeprazole làm tăng nồng độ của Cilostazol (Pletal) và các chất chuyển hóa của nó. Liều Cilostazol nên được giảm từ 100 mg hai lần mỗi ngày đến 50 mg hai lần mỗi ngày khi dùng cùng với Esomeprazole.

  • Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ trong máu của Methotrexate (Rheumatrex, Trexall) và Tacrolimus (Prograf).