Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-19833-13

Đóng gói:

Hộp 1 tuýp 10g

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Loại thuốc:

Chất kháng khuẩn toàn thân

Hướng dẫn sử dụng

Bôi một lớp mỏng Cobetasol popionat lên vùng da bị bệnh, ngày 2 lần vào sáng và chiều tối.

Nếu bị bệnh ở da đầu, nên ưu tiên dùng dạng thuốc bọt. Lộn ngược ống thuốc, bóp nhẹ để thuốc vào chỗ bị bệnh. Không nên dùng tay lấy thuốc, vì thuốc bọt sẽ chảy ra ngay khi tiếp xúc với da ấm. Vén tóc ra khỏi vùng bị bệnh để bôi thuốc đúng vào vùng cần điều trị. Sau đó, xoa nhẹ vào vùng da đầu có thuốc, cho đến khi hết. Cũng dùng ngày 2 lần, sáng và chiếu tối. Bôi thuốc xong, nên để hở, chỉ băng bín lại nếu có chỉ định của thầy thuốc.

Thuốc tác dụng rất mạnh, vì vậy, chỉ bôi một lượng vừa đủ lên chỗ bị bệnh, không nên dùng quá 2g một lần. Nếu chỗ bị bệnh quá lớn, cũng không được dùng quá 50g mỗi tuần, và không được dùng quá 2 tuần.

Khi đã thấy bệnh khỏi nên ngừng thuốc. Nếu dùng thuốc được 2 tuần mà không thấy có đáp ứng, phải ngừng thuốc, và xem lại việc chẩn đoán.

Dạng kem có chất làm dịu (Emollient cream), trong điều trị bệnh vảy nến từng mảng vừa hoặc nặng, nếu dùng trên diện tích từ 5- 10% diện tích cơ thể, có thể dùng đến 4 tuần. Nhưng từ tuần thứ 3, phải theo dõi thường xuyên sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận.

Do Cobetasol popionat có nhiều dạng thuốc bôi khác nhau, mỗi dạng lại có thể có những đặc điểm riêng tùy theo nhà sản xuất, cần đọc kỹ và làm theo đúng như tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, đính kèm với mỗi sản phẩm thuốc.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Không dùng điều trị bệnh trứng cá và trứng cá đỏ (Rosacea), viêm da quanh miệng.

  • Không được dùng thuốc này duy nhất để điều trị bệnh vảy nến diện rộng.

  • Không được tra mắt hoặc uống.

  • Không được dùng bôi vào mắt, háng, nách hoặc dùng trong âm đạo.

  • Người mẫn cảm với Cobetasol popionat, với Corticosteroid khác hoặc với thành phần nào đó trong thuốc.

Tác dụng phụ

Ngứa, rát ở vùng da bôi Clobetasol.

Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Phải báo cho người bệnh biết, Cobetasol popionat là một thuốc rất mạnh, phải dùng theo đúng chỉ định của thầy thuốc, chỉ được dùng ngoài da, không được dùng lâu quá thời gian chỉ định, không được băng bịt kín, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc, không được lạm dụng dùng cho các trường hợp không đúng chỉ định, phải báo ngay cho thầy thuốc biết. Khi có những biểu hiện của tác dụng không mong muốn hoặc khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc băng kín, phải định kỳ đánh giá tình trạng hoạt động của trục hạ            đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) bằng cách phép thử (test) đặc hiệu.

Do diện tích da trên trọng lượng cơ thể ở trẻ em lớn hơn so với người lớn, nên trẻ em dễ bị ức chế trục HPA và hội chứng Cushing khi dùng Corticosteroid bôi ngoài ra. Do đó trẻ em dễ có nguy cơ bị suy tuyến thượng thận hơn so với người lớn trong và sau khi dùng thuốc. Vì vậy không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Với người cao tuổi (trên 65 tuổi), chưa thấy có sự khác nhau về hiệu quả và tai biến của thuốc này so với người trẻ. Tuy nhiên, cần dùng liều thấp nhất có thể được.

Nếu đồng thời bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm trong khi điều trị Cobetasol, phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng nấm thích hợp. Nếu nhiễm khuẩn, nhiễm nấm không kiểm soát được ngay, phải ngừng Cobetasol cho đến khi đã kiểm soát được nhiễm khuẩn, nhiễm nấm. Nhiều dạng thuốc Cobetasol popionat có thêm kháng sinh như Neomycin và kháng nấm như Nystatin.

Khi dùng Cobetasol popionat dạng bọt, kem, nếu bị kích ứng phải ngừng Cobetasol và thay bằng thuốc thích hợp khác. Dạng bọt dễ cháy, phải tránh đứng gần lửa hoặc hút thuốc trong và ngay sau khi bôi thuốc.

  • Phụ nữ có thai: Tiêm dưới da Cobetasol popionat liều 0,05mg/kg/ngày cho chuột và thỏ, đã thấy tiêu thai và quái thai. Dị dạng thai thường biểu hiện bằng biến dạng hệ xương và khe hở vòm miệng. Chưa có đủ số liệu nghiên cứu tác dụng trên thai ở người mang thai, khi bôi ngoài Cobetasol popionat. Tuy nhiên, thuốc có thể hấp thu qua da. Vì vậy, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho thai. Nếu thật cần phải dùng, cũng không nên dùng liều cao và thời gian kéo dài.

  • Bà mẹ cho con bú: Dùng Corticosteroid toàn thân, đã thấy thuốc có trong sữa mẹ, làm chậm sự phát triển của trẻ bú mẹ, ảnh hưởng đến sự sản xuất Corticosteroid nội sinh và gây ra nhiều tai biến khác. Chưa nghiên cứu trên phụ nữ nuôi con bú dùng bôi ngoài, xem thuốc có vào sữa mẹ với số lượng đủ gây độc cho trẻ hay không. Dù sao, nếu bôi nhiều hoặc dùng lâu, thì không nên cho con bú.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Clobetasol chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Clobetasol cho trẻ <12 tuổi.

  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Quá liều

Clobetasol có thể được hấp thụ đủ lượng để gây nhiễm độc toàn thân. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng đồng thời thuốc bôi Cobetasol popionat và thuốc Corticosteroid khác (uống, tiêm hoặc xịt mũi) dễ làm tăng nguy cơ quá liều Glucocorticoid dẫn đến ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận.