Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-19596-13

Đóng gói:

Hộp 2, 3, 6, 10 vỉ x 10 viên, chai 100, 200, 250, 500 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Loại thuốc:

Thuốc kháng virus

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:

Dùng theo đường hít:

  • Phải dùng máy khí dung kiểu SPAG- 2 do nhà sản xuất cung cấp. Dung dịch Ribavirin hít có thể cho bằng máy khí dung qua liều Oxygen, hoặc qua mặt nạ. Cần đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng máy SPAG- 2 trước khi dùng. Khi dùng nồng độ khuyến cáo (20mg/ml) chứa trong bình SPAG- 2, nồng độ trung bình dung dịch trong thời gian khoảng 190 microgam/lít không khí.
  • Khi hô hấp hỗ trợ, có thể dùng máy thở áp lực hoặc thể tích kết hợp với máy dung SPAG- 2. Liều lượng tương tự như khi không dùng máy thở. Nhưng phải chú ý không để thuốc kết tủa trong máy thở và ống đặt nội khí quản.
  • Cách 1- 2 giờ/lần phải hút ống đặt nội khí quản và giám sát thường xuyên (cách 2- 4 giờ/lần) áp lực phổi, màng lọc vi khuẩn phải thay luôn (cách 4 giờ/lần), dùng cột nước đo áp lực…
  • Pha dung dịch để tiêm hoặc hít: Cho thêm ít nhất 75ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc hít (không có thêm thuốc khác) vào lọ chứa 6g Ribavirin, rồi chuyển vào bình chứa 500ml của máy SPAG- 2. Cho thêm nước vô khuẩn để tiêm hoặc hít (không có thêm thuốc khác) vào bình để có thể tích cuối cùng là 300ml và nồng độ 20mg/ml. Phun với tốc độ 12,5 lít/phút qua 1 mũ chụp, mặt nạ, liều Oxygen hoặc qua 1 ống nối vào máy thở, như vậy cung cấp khoảng 1,8 mg/kg/giờ cho trẻ nhỏ tới 6 tuổi.

Dùng theo đường uống:

  • Viên nang được uống ngày 2 lần, đúng giờ và không quan tâm đến bữa ăn.

Dùng theo đường tiêm:

  • Không có thuốc tiêm sẵn. Phải pha từ bột dùng để hít. Cho 1 lượng nước vô khuẩn để tiêm (không có chất bảo quản hoặc thuốc khác) đủ để hòa tan 6g bột trong lọ. Thêm dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% để truyền tĩnh mạch trong vòng 15- 20 phút.

Liều lượng:

Ở trẻ nhỏ:

  • Liều RSV đường hô hấp dưới nặng:
  • Liều hít thông thường: phun sương chứa 190microgam/lít Ribavirin cung cấp qua mũ chụp, lều, mặt nạ hoặc máy thở.
  • Thời gian điều trị: Theo nhà sản xuất ít nhất 3 ngày, nhưng không quá 7 ngày.
  • Viêm gan C mãn tính: Phối hợp Ribavirin uống với Interferon (3- 5 triệu đơn vị quốc tế/lần, tuần tiêm 3 lần) hoặc Peginterferon liều 1,5 microgam/kg/lần (tuần tiêm 1 lần).

Liều người lớn trên 18 tuổi:

  • < 65 kg: 800mg/ngày, chia làm 2 lần (sáng, chiều).
  • 65- 85kg: 1000kg/ngày, chia làm 2 lần (400mg buổi sáng, 600mg buổi chiều).

Thời gian điều trị:

  • Người bệnh tái phát sau khi đã được điều trị Interferon alpha- 2b: 24 tuần (6 tháng). Hiệu quả và độ an toàn của phối hợp này chưa được xác định khi điều trị kéo dài trên 6 tháng.
  • Người bệnh chưa điều trị Interferon alpha- 2b: 24- 48 tuần (6- 12 tháng). Đến tuần 24, kiểm tra xem điều trị có đáp ứng không bằng cách đo nồng độ ARN HCV huyết thanh. Nếu không có đáp ứng, ngừng thuốc vì điều trị thêm có nhiều khả năng không đạt kết quả.
  • Cúm (virus cúm A hoặc B)
  • Thuốc hít. Phải điều trị sớm trong vòng 24 giờ đầu có triệu chứng cúm.
  • Phun sương chứa 190 microgam/lít, tốc độ 12,5 lít/phút: bắt đầu 1 giờ sau khi nhập viện, kéo dài đến tới 16- 18 giờ. Tiếp tục trong 12 giờ mỗi ngày (3 lần, mỗi lần 4 giờ) vào ngày thứ 2 và thứ 3, và trong 4 giờ ngày thứ 4 (cuối cùng).
  • Sốt Lassa:
  • Điều trị: Tiêm tĩnh mạch, liều nạp 30mg/kg, tiếp theo liều tiêm tĩnh mạch 16mg/kg cách 6 giờ/ lần trong 4 ngày và sau đó cách 8 giờ/lần trong 6 ngày. Tất cả là 10 ngày.
  • Dự phòng: người lớn có nguy cơ cao phơi nhiễm: Liều uống: 500- 600mg cách 6 giờ/lần trong 7- 10 ngày.
  • Trẻ em: 6- 9 tuổi: uống 400mg cách 6 giờ/lần trong 7- 10 ngày, 10 tuổi trở lên uống liều giống người lớn, ít hơn 6 tuổi liều chưa xác định.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Ribavirin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

  • Thiếu máu cơ tim, bệnh tim nặng, bệnh tim chưa được kiểm soát hoặc chưa ổn định trong 6 tháng trở lại.

  • Tình trạng lâm sàng nặng, gồm cả người bệnh bị suy thận mạn hoặc có độ thanh thải Creatinin< 50 ml/phút hoặc người bệnh đang phải lọc máu.

  • Suy gan nặng, xơ gan mất bù.

  • Thiếu máu, bệnh về Hemoglobin (bệnh hồng cầu liềm, bệnh thiếu máu Địa Trung Hải).

  • Có tiền sử tâm thần hoặc rối loạn tâm thần nặng, nhất là trầm cảm nặng, có ý tưởng tự sát hoặc toan tính tự sát.

  • Viêm gan tự miễn hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miễn.

  • Không dùng thuốc dạng khí dung cho người cao tuổi.

Tác dụng phụ

Ho, đau dạ dày, nôn, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng, ăn mất ngon, giảm cân, thay đổi vị giác, khô miệng, khó tập trung, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, mất trí nhớ, phát ban, khô, bị kích thích hoặc ngứa da, ra mồ hôi, đau hay bất thường về thời gian kinh nguyệt, đau cơ hoặc xương, rụng tóc, nổi mề đay. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, đau trong dạ dày và thắt lưng, tiêu chảy ra máu, có máu đỏ tươi hoặc đen trong phân, đầy hơi, nhầm lẫn, nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc mắt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, thay đổi thị lực, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, trầm cảm, có ý nghĩ tự tử, thay đổi tâm trạng, quá lo lắng, cáu gắt, sử dụng ma túy hoặc rượu trở lại, không chịu được lạnh. Ribavirin có thể làm chậm sự tăng trưởng và tăng cân ở trẻ em. Ribavirin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi, nhất là khi phối hợp với Interferon alpha- 2b vì chưa rõ tác dụng và an toàn của thuốc ở lứa tuổi này.

Phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: Phải chắc chắn đang không mang thai hoặc không có ý định mang thai trong thời gian điều trị và nhiều tháng sau thời gian điều trị, vì thuốc này có tiềm năng gây quái thai.

Không nên dùng thuốc cho người vẫn tiếp tục dùng ma túy theo đường tiêm (nguy cơ tái nhiễm cao) và người nghiện rượu nặng (nguy cơ làm tổn thương ở gan).

Phải dùng thận trọng Ribavirin uống ở người có bệnh sử rối loạn tâm thần, đặc biệt khi bị trầm cảm nặng.

Khi phối hợp với Interferon- 2b, phải chú ý phát hiện trầm cảm.

Trước khi dùng thuốc uống, phải theo dõi thiếu máu có thể xuất hiện, phải xét nghiệm máu (đếm tế bào, công thức bạch cầu, tiểu cầu, thời gian máu đông), làm lại vào tuần điều trị thứ 2 và thứ 4, sau đó được làm định kỳ tùy theo tình trạng lâm sàng.

Dùng thuốc dưới dạng khí dung phải chú ý không để thuốc khuếch tán ra không khí xung quanh, phải theo dõi xem thuốc có bị kết tủa trong máy thở không. Thuốc hít không thể thay thế được liệu pháp hỗ trợ hô hấp và bù dịch cho trẻ nhỏ bị suy hô hấp nặng.

  • Phụ nữ có thai: Ribavirin độc với thai và gây quái thai. Không được dùng cho phụ nữ mang thai. Trước khi cho phụ nữ dùng thuốc phải xét nghiệm chắc chắn không mang thai. Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản phải dùng các biện pháp tránh thai có hiệu quả trong thời gian điều trị và trong 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Trong thời gian này phải đều đặn kiểm tra hàng tháng để phát hiện có thai hay không. Nếu có thai trong thời gian điều trị hoặc trong vòng 6 tháng sau khi ngừng thuốc phải thông báo cho người bệnh biết về nguy cơ gây quái thai của thuốc. Người chồng được điều trị bằng Ribavirin phải áp dụng các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và trong 6- 7 tháng sau khi ngừng thuốc. Nhân viên y tế mang thai hoặc có thể có thai, nếu tiếp xúc với người bệnh được điều trị bằng Ribavirin qua mặt nạ hoặc lều oxygen cần phải chú ý và có cách để tránh hít phải Ribavirin. Nếu cần thiết thì phải tạm chuyển công việc.

  • Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa hay không. Để tránh tác dụng phụ của thuốc lên trẻ đang bú, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu đang cho con bú thì phải thôi không cho con bú trước khi bắt đầu dùng thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu trữ dung dịch uống Ribavirin trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng.

Tương tác

Ribavirin ức chế sự Phosphoryl hóa của Zidovudin và của Stavudin, sự ức chế tác dụng lẫn nhau in vitro này cũng có thể làm cho số lượng HIV trong máu tăng. Cần theo dõi nồng độ ARN của HIV trong máu người bệnh.

Ribavirin có thể làm tăng các dẫn xuất Phosphoryl hóa của các Nucleosid thuộc Typ purin (Didanosin, Abacavir) nên có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm Acid lactic do các thuốc này gây ra. Tác dụng này kéo dài do thời gian nửa đời của Ribavirin dài.

Ribavirin kết hợp với Amphotericin: Làm tăng ADR, tăng độc tính lên máu.

Ribavirin kết hợp Didanosin: Làm tăng nồng độ Didanosin trong tế bào, tăng độc tính lên ty thể. Không nên kết hợp 2 loại thuốc này. Ribavirin kết hợp với Flucytosin, Gancoclovir, Hydroxyure, Pentamidin, Pyrimethanin, hoặc Sulfadiazin, Trimetrexat làm tăng các ADR, tăng độc tính lên máu.

Ribavirin kết hợp với Primaquin: làm tăng ADR.

Ribavirin kết hợp với Stavudin: làm tăng ADR, tăng độc tính lên ty thể. Không dùng kết hợp hai thuốc này.

Ribavirin kết hợp với Zidovusin: Ribavirin ức chế Phosphoryl hóa của Zidovudin để thành dạng có hoạt tính, làm tăng ADR. Không kết hợp hai thuốc này.

Uống Ribavirin cùng với một thuốc kháng Acid có chứa Magnesi, nhôm và Simethicon làm giảm diện tích dưới đường cong của Ribavirin.