Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21823-14

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 2ml dung dịch thuốc tiêm đậm đặc pha truyền tĩnh mạch + 1 lọ dung môi ethanol 13% 7,33ml

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Loại thuốc:

Thuốc chống ung thư

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

* Cách dùng: Docetaxel được truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng trong dung dịch Glucose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9% đến nồng độ không quá 0,74 mg/ml.

* Liều lượng: Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg Docetaxel /m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, mỗi 3 tuần.

- Trước khi dùng thuốc: Bệnh nhân cần được dùng thuốc chuẩn bị với corticoid uống như dexamethasone 8 mg x 2 lần / ngày x 3 - 5 ngày nếu không có chống chỉ định; bắt đầu uống 1 ngày truớc khi truyền Docetaxel nhằm giảm thiểu tần suất cũng như giảm nhẹ tình trạng ứ nước và phản ứng quá mẫn.

 

- Điều chỉnh liều trong khi điều trị:

Nên dùng Docetaxel khi bạch cầu trung tính ≥ 1500/mm3. Bệnh nhân khởi đầu với liều 100 mg/m2 nếu bị giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc bạch cầu trung tính < 500/mm3 trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng trong khi điều trị với Docetaxel thì chỉnh liều đến 60 - 75 mg/m2. Nếu các phản ứng trên vẫn còn, giảm đến 55 mg/m2 hoặc ngưng điều trị.

- Các trường hợp đặc biệt:

Suy gan: Dựa vào dữ liệu dược động học, ở bệnh nhân có tăng transaminase (ALT, AST) hơn 1,5 lần giới hạn trên của bình thường (ULN), đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 2,5 lần ULN, liều đề nghị của Docetaxel là 75 mg/m2.

Bệnh nhân có bilirubin huyết thanh > ULN và/ hoặc ALT, AST > 3,5 lần ULN, đồng thời Alkalin phosphat tăng hơn 6 lần ULN thì không nên dùng Docetaxel trừ khi có chỉ định chính xác.

- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Docetaxel ở trẻ em chưa được thiết lập

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với cá thành phần của thuốc, bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính<1500 tế bào/mm³.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, thay đổi khẩu vị, cực kỳ mệt mỏi, đau cơ, khớp hay đau xương, rụng tóc, thay đổi ở móng tay hoặc chân, chảy nhiều nước mắt, lở loét trong miệng và họng, mẩn đỏ, khô, hoặc sưng tại vết tiêm

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: phồng rộp da; tê, ngứa, hoặc cảm giác nóng rát ở tay hoặc chân; yếu tay và bàn chân; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; chảy máu cam

Lưu ý

1. Thận trọng:

Nếu bạn thực hiện phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết rằng bạn đang sử dụng tiêm Docetaxel.

Phụ nữ có thai: Docetaxel có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng các biện pháp tránh thai và nên được khuyên không nên có thai trong khi điều trị với Docetaxel.

Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa rõ liệu Docetaxel được bài tiết qua sữa mẹ. Vì nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú, người mẹ nên ngưng cho con bú trước khi dùng Docetaxel.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau họng, sốt, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác; lở loét trong miệng và họng; kích ứng da; yếu đuối; tê, ngứa, hoặc cảm giác nóng rát ở tay hoặc chân

Bảo quản

Tương tác

Có một số loại thuốc làm giảm hoạt động của men gan mà có tác dụng phá vỡ Docetaxel và các loại thuốc khác làm tăng nồng độ trong máu của Docetaxel và tăng tác dụng phụ của nó. Ví dụ như Ketoconazole (Nizoral, Extina, Xolegel, Kuric), Erythromycin (E-Mycin, Eryc, Ribery-Tab, PCE, Pediazole, Ilosone), và các chất ức chế Protease (ví dụ, Rtonavir [Norvir]).