Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-13335-10

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 20 viên, lọ 100 viên nén

Tiêu chuẩn:

USP 31

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Loại thuốc:

Thuốc lợi tiểu

Hướng dẫn sử dụng

  • Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 - 10mg/lần, 2 - 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.

  • Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 - 20mg/ lần, 3 - 4 lần/ngày.

  •  Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 - 10 mg, hoặc uống 10 - 20 mg/lần hoặc hơn, 3 - 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này có thể dùng viên giải phóng chậm.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Thuốc lợi tiểu thẩm thấu

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

Dung dịch 45% (100 g/220 ml) có 4,6 mEq natri và 0,9 mEq Kali trong 220 ml dung dịch.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

  • Isosorbid là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, không chứa các chất điện giải. Isosorbid tác động trên cả ống lượn gần và quai Henle.

  • Isosorbid không có tác động trên thụ thể đặc hiệu, mà tác động vào thành phần dịch ống thận bằng cách phân tán vào dịch ngoài tế bào. Isosorbid ức chế sự tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn gần và nhánh lên của quai Henle. Ðào thải Na+, K+, Ca2+, PO43- được tăng lên. Lưu lượng máu trong thận tăng, mức lọc cầu thận của các nephron ở nông tăng lên. Ngược lại mức lọc cầu thận của các Nephron ở sâu lại giảm. Vì vậy thuốc làm tăng nồng độ thẩm thấu huyết thanh, từ đó làm tăng thể tích trong mạch và làm giảm áp lực nội sọ và áp lực trong nhãn cầu.

  • Isosorbid làm tăng khả năng đào thải hầu hết các chất điện giải bao gồm Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-, PO4 3-.

4. Dược động học:

  • Isosorbid hấp thu nhanh sau khi uống và phân bố đến tất cả các dịch trong cơ thể. Tác dụng thuốc xuất hiện trong vòng 30 phút và kéo dài từ 5 đến 6 giờ. Thuốc thấm tốt vào nhãn cầu và thời gian đạt tác dụng tối đa là 1 giờ đến 1,5 giờ. Thời gian bán hủy từ 5 đến 9,5 giờ.

  • Thuốc gần như không chuyển hóa và thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Chống chỉ định

  • Người bệnh vô niệu do bệnh thận nặng.

  • Người bệnh không đáp ứng với liều thuốc dùng thử.

  • Người bệnh hay bị buồn nôn, nôn.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Thuốc ít gây buồn nôn và nôn hơn các thuốc lợi niệu thẩm thấu khác.

Các tác dụng không mong muốn khác gồm:

  • Nhức đầu, lú lẫn, mất phương hướng.

Hiếm gặp:

  • Tăng natri huyết, tăng thẩm thấu, phát ban, ngất, chóng mặt và hơi chóng mặt.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy tim sung huyết kèm suy thận.

Thời kỳ mang thai:

  • Không có thông tin đầy đủ nào về tác dụng gây quái thai của thuốc hay tác dụng phụ không mong muốn của thuốc đến bào thai.

Quá liều

Bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Tương tác