Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VNB-1275-02

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc nhuận tràng

Hướng dẫn sử dụng

Ðiều trị táo bón:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 - 2 viên mỗi ngày. Liều lượng có thể được tăng lên (3 - 4 viên) nếu cần thiết.

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Uống 1 viên mỗi ngày.

Dùng thay thế thụt tháo phân:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng.

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.

Dùng để chuẩn bị chụp X-quang đại tràng:

 

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 viên mỗi đêm cho 2 đêm liên tiếp, trước khi chụp chiếu.

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Uống 1 viên mỗi đêm cho 2 đêm liên tiếp, trước khi chụp chiếu.  

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Nhuận tràng.

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

  • Viên bao tan trong ruột: 5 mg.

  • Viên đạn đặt trực tràng: 5 mg, 10 mg.

  • Hỗn dịch: 10 mg trong 30 ml

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Bisacodyl là dẫn chất của Diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích; thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn. Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột bởi kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột; thuốc cũng làm tăng tích lũy ion và dịch thể trong đại tràng.

4. Dược động học:

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống và thụt, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống, Bisacodyl sẽ thải trừ sau 6 - 8 giờ; dùng đường thụt, thuốc sẽ thải trừ sau 15 phút đến 1 giờ

5. Chỉ định:

  • Ðiều trị táo bón.

  • Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.

  • Chuẩn bị X - quang đại tràng

Chống chỉ định

Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày - ruột.

Tác dụng phụ

Bisacodyl có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những triệu chứng sau: co thắt dạ dày, sợ sệt, khó chịu dạ dày. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn bị chảy máu trực tràng, ngưng dùng Bisacodyl và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức. Bisacodyl có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Viên bao Bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng axid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm Kali máu. Vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc

Quá liều

  • Triệu chứng: Ðau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

  • Xử trí: Ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi Kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Ðặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu

Bảo quản

  • Thuốc cần được tránh nóng, ánh sáng và ẩm.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C

Tương tác

Thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất Kali quá nhiều qua đường ruột; thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ Kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như Cimetidin, Famotidin, Nizatidin, và Ranitidin, hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ, sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.

Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống Bisacodyl 2 giờ trước Digoxin.

Whoops, looks like something went wrong.