Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-15065-11

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 4 vỉ, hộp 5 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC); Hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-nhôm); Hộp 1 chai 40 viên nén nhai (chai nhựa HDPE)

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty Cổ phần BV Pharma

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty Cổ phần BV Pharma

Quốc gia đăng ký:

Công ty Cổ phần BV Pharma

Loại thuốc:

Thuốc tác động trên bộ máy tiêu hoá

Hướng dẫn sử dụng

  • Để chống acid: liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn. Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non. Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi. Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần. 

  • Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng. 

Liều dùng (uống): 

  • Điều trị loét dạ dày: 

    • Trẻ em: 5 - 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ. 

  • Phòng chảy máu đường tiêu hoá: 

    • Trẻ nhỏ: 2 - 5 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần. 

    • Trẻ lớn: 5 - 15 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần. 

    • Người lớn: 30 - 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần. 

    • Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5. 

  • Chứng tăng phosphat máu: 

    • Trẻ em: 50 - 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 - 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường. 

    • Người lớn: 500 - 1800 mg, 3 - 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn. 

  • Để kháng acid: 

    • Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không sử dụng Magie hidroxit nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Tác dụng phụ

Magie hidroxit có thể gây ra tác dụng phụ như: co thắt dạ dày, đau dạ dày, nôn, tiêu chảy.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với Magie hidroxit. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là các điều kiện y tế sau:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt.

  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác

  • Bạn bị viêm ruột thừa, đau dạ dày, tắc nghẽn ruột, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, bệnh về thận, chảy máu trực tràng không rõ nguyên nhân, hoặc đã từng phẫu thuật ruột.

Quá liều

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Một số thuốc có thể tương tác với Magie hidroxit. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là trong các thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu (Warfarin) vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể tăng lên do Magie hidroxit.

  • Azole chống nấm (Ketoconazole), Bisphosphonates (Alendronate), Cephalosporin kháng sinh (Cephalexin), Mycophenolate, Penicillamine, Quinolone (Ciprofloxacin), hoặc Tetracycline (Doxycycline) vì hiệu quả của chúng có thể giảm do Magie hidroxit.

Magie hidroxit có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.