Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-12730-11

Đóng gói:

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.

Quốc gia sản xuất:

Portugal

Công ty đăng ký:

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Quốc gia đăng ký:

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Loại thuốc:

Thuốc kháng tiểu cầu

Hướng dẫn sử dụng

Liều khuyến cáo là 250 mg hai lần mỗi ngày với thức ăn để phòng ngừa đột quỵ.

Để ngăn ngừa đông máu trong ống đỡ động mạch, một liều 500 mg được chỉ định một vài giờ trước khi đặt stent, và sau đó 250 mg được dùng 2 lần/ngày trong 10-14 ngày sau khi đặt stent thành công.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân: có tiền sử quá mẫn với thuốc; có các rối loạn tạo máu như giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu hoặc có tiền sử bị thiếu máu bất sản; có rối loạn cầm máu hoặc chảy máu (như chảy máu dạ dày tá tràng hoặc loét chảy máu nội sọ), bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; tiêu chảy; nôn; đau bụng; ăn mất ngon; đầy hơi; đau đầu; ngứa.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: sốt, đau họng hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác; chảy máu bất thường hoặc bầm tím; phân có màu nhạt; nổi mẩn trên da.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Tiludronate, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

    • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

    • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

    • Bệnh sử của bạn, nếu bạn có bệnh gan, rối loạn chảy máu, vết loét chảy máu, tế bào máu thấp (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, TTP), bệnh thận, cholesterol máu cao, hoặc các chất béo trong máu cao.

  • Nên thận trọng khi sử dụng Ticlopidine ở người lớn tuổi vì nó không phải là giải pháp an toàn hoặc hiệu quả như các loại thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị tình trạng tương tự.

  • Ticlopidine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có thể có nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc điều kiện bệnh lý. Nếu cần phẫu thuật, bệnh nhân nên ngưng sử dụng Ticlopidine 10 - 14 ngày trước đó.

  • Thời kỳ mang thai: Những nghiên cứu ở động vật đã chỉ ra những tác động tiêu cực của Ticlopidine lên vào thai nhưng không chắc chắn về sự ảnh hưởng đến con người. Tuy nhiên cần sử dụng thận trọng, cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Ticlopidine trong thời gian này.

  • Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột đã chỉ ra Ticlopidine được bài tiết trong sữa, tuy nhiên chưa chắc chắn Ticlopidine có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì những nguy cơ của phản ứng có hại nếu trẻ bị ảnh hưởng bởi Ticlopidine, nên hỏi ý kiến của bác sĩ về việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Ticlopidine có thể có các tương tác gây hại với các loại thuốc: các thuốc kháng acid, thuốc chống đông máu như Warfarin (Coumadin), Aspirin, Cimetidine (Tagamet), Clopidogrel (Plavix), Digoxin (Lanoxin), và Theophylline (Theo-Dur). Hãy trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc này để thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận đề phòng tác dụng phụ.

Nếu bạn cũng dùng thuốc kháng acid (Maalox, Mylanta) , hãy uống trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ kể từ khi uống Ticlopidine.