Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
V1589-H12-10Đóng gói:
Hộp 1 chai 125ml siro thuốcTiêu chuẩn:
TCCSTuổi thọ:
24 thángCông ty sản xuất:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải DươngQuốc gia sản xuất:
Việt NamCông ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải DươngQuốc gia đăng ký:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải DươngLoại thuốc:
Thuốc Đông y nhóm thuốc bổ âmHướng dẫn sử dụng
Ngày uống 3 lần.
-
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 thìa canh (15 ml)/lần
-
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 1 thìa cafe (5ml)/lần
-
Trẻ em từ 4-7 tuổi: 1,5 thìa cafe (7,5 ml)/lần
-
Trẻ em từ 8-14 tuổi: 2 thìa cafe (10ml)/lần
Thông tin về dược chất
1. Tên khoa học
Radix Ophiopogi.
Mạch Môn hay còn gọi là Lang Tiên. Mạch Môn mọc phổ biến ở vùng Đông Á, thân rễ ngắn, cây cao từ 10-40 cm. Lá mọc từ gốc, rễ chùm, có nhiều dễ phình thành hình thoi. Ở nước ta hiện nay, cây mạch môn được đưa vào trồng nhiều ở vườn thuốc.
Theo Đông y, Mạch Môn có vị ngọt, hơi đắng, tính hơi lạnh, có tác dụng nhuận phế thanh hoá, trừ phiền nhiệt, chỉ khái huyết
2. Thành phần hoá học
Chất nhầy, đường, Saponin Steroid.
3. Công dụng
Chữa ho, long đờm, ho lao, sốt phiền khát, thổ huyết, chảy máu cam,...
4. Một số bài thuốc cây Mạch Môn:
-
Thanh nhiệt giải độc: Củ Mạch Môn sao khô, loại bỏ phần lõi, sau đó hãm uống nước như nước giải khát hàng ngày.
-
Chữa táo bón:
-
Mạch Môn: 12g; Sinh Địa: 12g; Huyền Sâm: 8g.
-
Sắc với 400ml nước, lấy 200ml; chia 3 lần/ngày; uống trước bữa ăn từ 20-30 phút.
-
-
Phối hợp với Bán Hạ, Đẳng Sâm trị lao phổi, viêm phế quản mãn tính, viêm họng mạn, có hội chứng phế âm hư, ho khan, ho kéo dài…
-
Phối hợp với Nhân Sâm, Ngũ Vị Tử: trị suy tim có chứng hư thoát ra mồ hôi nhiều, mạch nhanh huyết áp hạ…