Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VD-15035-11Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phimTiêu chuẩn:
TCCSTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Công ty cổ phần PymepharcoQuốc gia sản xuất:
Việt NamCông ty đăng ký:
Công ty cổ phần PymepharcoQuốc gia đăng ký:
Công ty cổ phần PymepharcoLoại thuốc:
Thuốc kháng VirusHướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
-
Người lớn, trẻ em > 16 tuổi:
-
Nhiễm virus viêm gan B mạn tính, chưa dùng nucleoside: 1 viên, dùng 1 lần/ngày
-
Tiền sử nhiễm virus viêm gan B hiện diện trong máu trong khi dùng lamivudin hoặc đã biết là có đột biến kháng thuốc lamivudin: 2 viên, dùng 1 lần/ngày
-
-
Suy thận:
-
ClCr ≥ 50 ml/phút: 1 viên x 1 lần/ngày; kháng Lamivudin: 1 viên x 1 lần/ngày
-
ClCr 30 – 50 ml/phút: ½ viên x 1 lần/ngày hay 1 viên, mỗi 48 giờ; kháng Lamivudin: 1 viên x 1 lần/ngày hay 2 viên mỗi 48 giờ
-
ClCr 10 – 30 ml/phút: 1 viên, mỗi 72 giờ; kháng Lamivudin: 2 viên mỗi 72 giờ
-
ClCr < 10 ml/phút: 1 viên, mỗi 7 ngày; kháng Lamivudin: 2 viên, mỗi 7 ngày
-
-
Suy gan: không cần chỉnh liều
-
Trẻ em < 16 tuổi: tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định
Cách dùng:
- Nên dùng thuốc lúc đói, ít nhất 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp
Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi dùng Entecavir, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
-
Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác.
-
Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
-
Bệnh sử của bạn nếu bạn từng được ghép gan hoặc có bệnh thận.
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tương tác
Entecavir có thể tương tác với các loại thuốc: kháng sinh Aminoglycoside như Amikacin (Amikin), Gentamicin (Garamycin), Kanamycin (Kantrex), Neomycin (Neo-Rx, Neo-Fradin), Paromomycin ( Humatin), Streptomycin, và Tobramycin (Tobi, Nebcin); Amphotericin B (Fungizone); thuốc để ngăn chặn thải trừ của một cơ quan cấy ghép như Cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) hoặc Tacrolimus (Prograf); Probenecid; hoặc Vancomycin.