Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-14341-11

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 5 ống 1ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Pharmaceutical Works "Jelfa" S.A.

Quốc gia sản xuất:

Poland

Công ty đăng ký:

Polfa Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Polfa Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc ức chế tiêu xương, thuốc chống loãng xương, thuốc chống tăng Canxi huyết

Hướng dẫn sử dụng

Liều của Calcitonin cá hồi được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (IU).

1. Loãng xương sau mãn kinh

Tiêm 50-100 IU/ngày hoặc 100 IU mỗi 2 ngày, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tùy mức độ trầm trọng của bệnh. Khuyến cáo dùng Calcitonin kết hợp với dùng đủ lượng canxi như Canxi carbonat, Canxi gluconat... (ít nhất 1000 mg canxi nguyên tố/ngày) và vitamin D (400 IU/ngày) để làm chậm sự tiến triển mất khối lượng xương.

2. Ðau xương kết hợp với hủy xương và/hoặc giảm xương

Liều lượng được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân, 200-400 IU/ngày. Liều ≤ 200 IU có thể dùng đơn liều; khi cần dùng liều cao hơn nên chia thành nhiều liều. Có thể phải trị liệu nhiều ngày cho đến khi tác dụng giảm đau đạt được hiệu quả hoàn toàn. Trong giai đoạn điều trị duy trì, liều dùng ban đầu thường được giảm và/hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa 2 liều.

3. Bệnh xương Paget

Tiêm 100 IU/ngày hoặc mỗi 2 ngày, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Ðường tiêm dưới da được dung nạp rất tốt và bệnh nhân có thể tự tiêm được dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hay y tá. Trong một vài trường hợp chỉ cần tiêm cách 2 ngày, khi điều trị duy trì chỉ cần dùng 50 IU/ngày, đặc biệt khi các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng được cải thiện. Mặt khác có thể tăng liều mỗi ngày lên đến 200 IU nếu cần thiết.

4. Tăng Canxi huyết

Ðiều trị cấp cứu tăng Canxi huyết: Trong điều trị cấp cứu và các tình trạng nặng khác, đường sử dụng hiệu quả nhất là truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Dạng tiêm: 5-10 IU/kg thể trọng/ngày, hòa trong 500 ml dung dịch muối đẳng trương, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong ít nhất 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch chậm chia làm 2-4 liều/ngày. Bệnh nhân phải được bồi phụ nước. Khi cần thiết nên cấp cứu bằng phương pháp điều trị đặc hiệu đối với bệnh căn.

Ðiều trị lâu dài tình trạng tăng canxi huyết mạn tính: 5-10 IU/kg thể trọng/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng và sinh hóa, dùng tiêm dưới da hay tiêm bắp liều duy nhất hay chia làm 2 liều. Nếu thể tích thuốc tiêm lớn hơn 2 ml thì nên dùng theo đường tiêm bắp. Nên tiêm các mũi ở những vị trí khác nhau.

5. Bệnh loạn dưỡng thần kinh

Cần chẩn đoán sớm và phải bắt đầu điều trị ngay sau khi chẩn đoán chính xác. Liều xịt mũi 200 IU chia vài lần/ngày trong 2-4 tuần, sau đó dùng liều 200 IU, 3 lần/tuần trong vòng 6 tuần. Tiêm 100 IU/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da trong 2-4 tuần. Có thể dùng tiếp 100 IU 3 lần mỗi tuần trong 6 tuần, tùy vào tiến triển lâm sàng.

Ghi chú: Trong bệnh Paget và những bệnh mạn tính có liên quan đến sự tiêu hủy và tạo xương khác, cần điều trị ít nhất vài tháng đến vài năm. Điều trị làm giảm đáng kể lượng Phosphatase kiềm trong huyết thanh và sự bài tiết Hydroxyproline trong nước tiểu. Tuy nhiên, đôi khi lượng Phosphatase kiềm và Hydroxyproline bài tiết có thể tăng sau khi giảm xuống lúc đầu; khi ấy bác sĩ phải dựa vào bệnh cảnh lâm sàng để xem xét có nên ngưng điều trị không, và bao giờ thì có thể tiếp tục điều trị lại.

Các rối loạn về chuyển hóa xương có thể tái xuất hiện một hoặc vài tháng sau khi ngưng thuốc, đòi hỏi một đợt điều trị khác bằng Calcitonin. Mặc dù kháng thể có thể xuất hiện trên một vài bệnh nhân trị liệu lâu ngày với Calcitonin, hiệu lực trên lâm sàng của thuốc thường không bị ảnh hưởng. Ðôi khi thuốc có thể mất hiệu lực khi dùng lâu dài, có thể do bão hòa các điểm gắn dường như không có liên quan gì đến sự phát sinh kháng thể. Sau một thời gian ngưng điều trị, đáp ứng với Calcitonin có trở lại.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với Calcitonin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, nôn, mẩn đỏ, sưng hoặc kích ứng tại chỗ tiêm, nóng bừng mặt hoặc tay, đi tiểu nhiều vào ban đêm, ngứa ở thùy tai, sốt, đau mắt, giảm sự thèm ăn, đau bụng, sưng bàn chân, miệng có vị mặn, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng lưỡi hoặc họng. Calcitonin cá hồi có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Những chứng minh trong lâm sàng về sự an toàn khi điều trị thuốc cho tuổi thiếu niên có bệnh xương Paget còn rất hạn chế. Thận trọng khi dùng cho người bị dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Protein.

  • Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm về sử dụng calcitonin cho người mang thai còn rất hạn chế, vì vậy không nên sử dụng Calcitonin trong thời gian mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Calcitonin tiết vào sữa mẹ. Sự an toàn đối với trẻ bú mẹ khi mẹ dùng Calcitonin vẫn chưa có tài liệu xác minh. Vì vậy nên ngừng cho con bú khi mẹ dùng thuốc hoặc không dùng thuốc khi đang cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau dạ dày, nôn. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp có sẵn, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản thuốc tiêm Calcitonin cá hồi trong ngăn mát tủ lạnh. Không đông lạnh thuốc hoặc lắc lọ. Để thuốc ấm đến nhiệt độ phòng trước khi dùng. Không sử dụng thuốc tiêm Calcitonin cá hồi đã lấy ra khỏi tủ lạnh quá 24 giờ.

Tương tác

Trong điều trị tăng Canxi huyết, dùng đồng thời Calcitonin và những chế phẩm có chứa canxi hoặc vitamin D, kể cả Calcifediol và Calcitriol có thể đối kháng với tác dụng của Calcitonin. Trong điều trị những bệnh khác, phải dùng những chế phẩm có chứa canxi và vitamin D sau Calcitonin 4 giờ.