Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-11850-11

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc long đờm

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 viên (200 - 400mg) mỗi bốn giờ, không quá 2400mg (12 viên)/ngày (áp dụng với viên nén).

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, buồn nôn, nôn. Guaifenesin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi đang uống thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Guaifenesin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Guaifenesin, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Guaifenesin và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn hút thuốc và/hoặc đã từng bị ho kèm nhiều đờm, các bệnh hô hấp như hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính hoặc bệnh Phenylketonuria niệu (PKU). Nếu bạn được chỉ định dùng Guaifenesin dạng cốm, cho bác sĩ biết nếu bạn có chế độ ăn ít magiê hoặc nếu bạn có bệnh thận. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh mạch vành, đau thắt ngực và tiểu đường.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Guaifenesin hoặc chất chuyển hóa của nó có thể gây nhiễu màu với các xét nghiệm VMA (acid Vanillylmandelic) - chất chuyển hoá  của Catecholamine. Guaifenesin cũng có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm 5-HIAA (Acid 5 - hydroxyindoleacetic).