Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-2632-07

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc ức chế men chuyển, hạ huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

Cao huyết áp:

  • Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày hoặc 25 mg x 2 lần/ngày. Nếu huyết áp hạ không thỏa đáng sau 1 hoặc 2 tuần, có thể tăng liều đến 100 mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát thỏa đáng sau 1 đến 2 tuần ở liều này (và bệnh nhân chưa từng dùng thuốc lợi tiểu), nên dùng thêm một liều vừa phải thuốc lợi tiểu thiazid (ví dụ hydroclorothiazid 25 mg/ngày). Nếu cần hạ huyết áp thêm nữa có thể tăng liều cộng thêm trong khi vẫn tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu và có thể uống thuốc 3 lần/ngày.

  • Liều trong điều trị cao huyết áp thường không quá 150 mg/ngày. Không nên dùng quá liều tối đa 450 mg/ngày.

Suy tim:

  • Ở bệnh nhân có huyết áp bình thường hoặc thấp đã được điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao, có thể bị giảm natri huyết và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, dùng liều khởi đầu 6,25 mg hoặc 12,5 mg x 3 lần/ngày có thể giảm thiểu mức độ cũng như thời gian huyết áp thấp. Ở những bệnh nhân này trong vài ngày kế tiếp tăng liều chậm để đạt đến liều hàng ngày thường dùng.

  • Đối với hầu hết các bệnh nhân, liều thường dùng là 25 mg x 3 lần/ngày. Sau khi đã đạt đến liều 50 mg x 3 lần/ngày không nên tăng liều nữa trong vòng ít nhất 2 tuần để xác định sự đáp ứng của bệnh nhân. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng khả quan với liều 50 mg hoặc 100 mg x 3 lần/ngày. Không nên vượt quá liều tối đa 450 mg/ngày.

Nhồi máu cơ tim:

  • Có thể đạt được hiệu quả tốt hơn nếu khởi đầu trị liệu từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu 6,25 mg, tăng liều dần đến 37,5 mg/ngày. Nếu thuốc được dung nạp tốt nên tăng liều Captopril đến 75 mg/ngày trong vài ngày kế tiếp cho đến khi đạt liều cuối cùng 150mg/ngày trong nhiều tuần sau đó.

Tiểu đường:

  • Liều đề nghị hàng ngày: 75 mg - 100 mg chia nhiều lần.

  • Điều chỉnh liều trong suy thận: Captopril với liều 75 mg/ngày uống nhiều lần dung nạp được. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, nên dùng liều khởi đầu thấp và tăng mỗi lần từng lượng nhỏ trong 1 - 2 tuần. Sau khi đạt được hiệu quả điều trị mong muốn, nên giảm lại liều một cách từ từ để xác định liều tối thiểu có hiệu quả.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).

  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.

  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Tác dụng phụ

Chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, miệng có vị mặn hoặc vị kim loại hoặc giảm khả năng nếm, ho, viêm họng, cảm sốt, lở loét miệng, bầm tím bất thường, nhịp tim nhanh, mệt mỏi quá mức, tức ngực, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt, ngất xỉu, phát ban. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, người bệnh mất nước và/hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

Bản thân Captopril có thể gây tăng nhẹ Kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ Kali như Spironolacton, Triamteren, Amilorid; nếu dùng thuốc lợi tiểu, cần phải rất thận trọng. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa Kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.

Ở người bệnh tăng hoạt độ Renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều Captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng Captopril. Nếu liều ban đầu thấp (6,25 mg hoặc 12,5 mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.

Nếu đại phẫu hoặc trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng Captopril ngăn cản sự hình thành Angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.

Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm - chống dị ứng.

Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

  • Phụ nữ có thai: Sử dụng Captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng Captopril trong thời kỳ mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng Captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng đồng thời Furosemid với Captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp. Dùng đồng thời Captopril với các chất chống viêm không Steroid (đặc biệt Indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril. Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ Lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của Lithi. Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril. Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ Kali có thể gây tăng Kali khi sử dụng đồng thời với Captopril.