Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-13067-11

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

USP

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH TM-DP Quốc tế Thiên Đan

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH TM-DP Quốc tế Thiên Đan

Loại thuốc:

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Uống muối Kali phải uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Thuốc nước phải pha đủ loãng trước khi dùng.

  • Tiêm tĩnh mạch: Phải pha loãng nồng độ Kali clorid với một thể tích lớn (1000 ml) của dịch thích hợp để truyền tĩnh mạch, nồng độ Kali tốt nhất là 40 mmol trong một lít, và không vượt quá 80 mmol trong một lít. Ðể tránh tăng Kali máu trong khi truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền không được nhanh, tốc độ 10 mmol trong một giờ thường là an toàn, khi lượng nước tiểu thải ra thỏa đáng (trong điều trị cấp cứu, tốc độ truyền là 20 mmol/giờ). Thông thường, tốc độ truyền không bao giờ được phép vượt quá 1 mmol trong một phút cho người lớn và 0,02 mmol cho một kg thể trọng trong một phút đối với trẻ em. Nếu tốc độ truyền vượt quá 0,5 mmol/kg/giờ, thầy thuốc phải ngồi bên cạnh và theo dõi điện tâm đồ liên tục. Trong suốt thời gian dùng ở tốc độ cao, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên về lâm sàng và điện tâm đồ. Nếu có rối loạn chức năng thận, đặc biệt là suy thận cấp như có dấu hiệu thiểu niệu hoặc tăng Creatinin huyết thanh, xảy ra trong khi truyền Kali clorid, cần ngừng truyền ngay. Có thể truyền lại nếu cần, nên dùng rất thận trọng và theo dõi chặt chẽ.

  • Ðiều trị giảm Kali máu

    • Người lớn: Uống phòng trong liệu pháp lợi niệu: 40 mmol/ngày Kali clorid có thể phòng được giảm Kali huyết ở phần lớn số người bệnh dùng thuốc lợi niệu dài ngày. Ðối với người tăng huyết áp không biến chứng, không phù, điều trị ngoại trú, thường không cần bổ sung Kali, tuy nhiên, nếu Kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít, nên dùng 50 - 60 mmol Kali/ngày. Ðối với người bệnh phù (thí dụ suy tim, xơ gan cổ trướng) cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) kèm theo dõi cẩn thận Kali huyết thanh.

      Tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ngoại biên (Kali huyết thanh nhỏ hơn 2,5 mmol/lít) tốc độ truyền 10 - 20 mmol/giờ, dành tốc độ nhanh hơn 20 mmol/giờ cho những trường hợp cấp cứu, có thể lặp lại cách 2 - 3 giờ nếu cần, nhưng nồng độ Kali trong dịch truyền không được vượt quá nồng độ tối đa 40 mmol/lít.

    • Trẻ em: Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu.

    • Người cao tuổi: Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm ở một số người do tuổi cao.

    • Các trường hợp khác: Liều duy trì dựa vào Kali huyết thanh. Tổn thương thận, giảm nhu cầu. Ðối với người có tổn thương thận hoặc bị blốc tim bất cứ thể nào, phải giảm tốc độ truyền xuống một nửa và không được vượt quá 5 - 10 mmol/giờ.

    • Liều lượng phụ thuộc vào ion - đồ huyết thanh và cân bằng kiềm toan. Thiếu Kali được tính theo công thức: mmol Kali = kg thể trọngx 0,2x 2x (4,5 - Kali huyết thanh hiện tại tính theo mmol), (thể tích ngoài tế bào được tính từ thể trọng kgx 0,2)

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Lưu ý

1. Thận trọng:

Quá liều

Bảo quản

Tương tác