Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21263-14

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Loại thuốc:

Kháng sinh Beta- lactam.

Hướng dẫn sử dụng

  • Người lớn & trẻ >=12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.

  • Trẻ 6 tháng-12 tuổi: 9mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400mg/ngày.

  • Suy thận ClCr 30-49mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200mg/ngày; ClCr 5-29 mL/phút: 2,25mg/kg hoặc 100mg/ngày.

  • Ðang thẩm phân máu: 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với Ceftibuten hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc vàcác thuốc nhóm Cephalosporine.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da từ nhẹ đến nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc lở loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Ceftibuten, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Ceftibuten hoặc Cephalosporin khác như Cefaclor (Ceclor), Cephalexin (KEFLEX), Penicillin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan, viêm đại tràng, các vấn đề về dạ dày. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Ceftibuten.

Điều trị với các kháng sinh phổ rộng như Ceftibuten có thể dẫn đến sự thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến tiêu chảy do dùng kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng có giả mạc do độc tố của Clostridium difficile. Bệnh nhân có thể bị tiêu chảy trung bình đến nặng, thậm chí tử vong trong hay sau quá trình điều trị với kháng sinh.

Có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng cũng như bệnh nhân đang làm thẩm phân.

Thận khi dùng cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa có biến chứng, đặc biệt là viêm đại tràng mạn tính.

  • Phụ nữ có thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai và trong lúc sinh nở. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi sử dụng Ceftibuten cho thai phụ.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết Ceftibuten (ở liều lượng khuyến cáo) có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Ceftibuten cho người đang cho con bú.

  • Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em< 6 tháng.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản viên nang ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Bảo quản dạng hỗn dịch trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.

Không đông lạnh thuốc.

Tương tác

Thuốc kháng a- xít hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2: Các thuốc này làm tăng nồng độ của Ceftibuten trong huyết thanh.