Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21582-14

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH US pharma USA

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH US pharma USA

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH US pharma USA

Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Dùng Cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng Cefotaxim tương đương.

  • Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 - 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần.

  • Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là Ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).

Liều cho trẻ em:

  • Mỗi ngày dùng 100 - 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

  • Cần phải giảm liều Cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.

  • Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Ðể điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.

  • Ðiều trị bệnh lậu:

  • Dùng liều duy nhất 1 g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ:

  • Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút.

  • Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Cefdinir, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefdinir hoặc bất kỳ kháng sinh Cephalosporin nào như Cefaclor (Ceclor) hoặc Cphalexin (KEFLEX), Penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là Probenecid (Benemid, Probalan) và các vitamin. Lưu ý rằng các thuốc kháng a-xít có chứa magiê hay nhôm và các sản phẩm có chứa sắt làm giảm tác dụng của Cefdinir, hãy sử dụng Cefdinir 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng a-xít hoặc các sản phẩm chứa sắt. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị viêm đại tràng, bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh và trẻ < 6 tháng tuổi.

  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Thuốc kháng a-xít (chứa nhôm hoặc Magiê): Dùng đồng thời các thuốc này với Cefdinir làm giảm hấp thu Cefdinir. Nên dùng thuốc kháng a-xít 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.

Probenecid: Giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời Probenecid với Cefdinir dẫn đến sự gia tăng tiếp xúc trong huyết tương của Cefdinir.

Các sản phẩm bổ sung sắt làm giảm sinh khả dụng của Cefdinir khi dùng đồng thời. Nếu các sản phẩm bổ sung sắt được yêu cầu sử dụng trong quá trình điều trị với Cefdinir, cần uống Cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.

Cefdinir cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm Ketones trong nước tiểu.