Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-12300-10

Đóng gói:

Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Loại thuốc:

Kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng - Cách dùng:

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều thường dùng 1 - 2 g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên đến 4 g mỗi ngày.
  • Trẻ em: Liều thông thường 50 - 75 mg/kg thể trọng/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g/ngày.
  • Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.
  • Điều trị viêm màng não: Liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg thể trọng/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường là 7 - 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn doStreptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1 g trước khi phẫu thuật 30 - 120 phút.
  • Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/ngày.
  • Người bệnh thẩm phân máu: Liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường 72 giờ.

Cách dùng:

  • Tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
  • Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Thời gian tiêm từ 2 - 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
  • Truyền tĩnh mạch: Pha 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm, sau đó pha vào khoảng 50 ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10%, hoặc natri clorid 0,45% và glucose 2,5%. Không dùng dung dịch Ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin.

  • Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Tác dụng phụ

Đau, cảm giác nóng ở vị trí tiêm, đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng, tiêu chảy, phát ban, tiêu chảy hoặc phân có máu, cảm sốt, co thắt dạ dày, đau bụng hoặc đầy hơi, buồn nôn và ói mửa, ợ nóng, tức ngực. Thuốc tiêm Ceftriaxone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi tiêm Ceftriaxone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm Ceftriaxone, Cephalosporin, Penicillin, các kháng sinh khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có các vấn đề với hệ tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng, suy dinh dưỡng, bệnh thận hoặc bệnh gan.

Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Nếu được tiêm Ceftriaxone tại nhà, bạn sẽ được bác sĩ cho biết cách thức và thời gian bảo quản thuốc.

Tương tác

  • Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.

  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.