Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-15304-12

Đóng gói:

Hộp 10 lọ

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

JSC "Kievmedpreparat"

Quốc gia sản xuất:

Ukraine

Công ty đăng ký:

Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Song Sơn

Quốc gia đăng ký:

Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Song Sơn

Loại thuốc:

Kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

Liều lượng: Theo chỉ định của bác sỹ. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 

  • Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1– 2g/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. 

Trường hợp nặng có thể dùng đến 4g/ngày. 
Để dự phòng trong phẫu thuật: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1g từ 30– 120 phút trước khi phẫu thuật. 

  • Trẻ em: 50– 75mg/kg/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày. 
  • Trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày. 

Viêm màng não: liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4 gam). Sau đó tổng liều mỗi ngày: 100mg/kg, tiêm 1 lần/ngày trong thời gian 7– 14 ngày. 
Thông thường điều trị bằng Ceftriaxonenên tiếp tụctối thiểu 2 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất. 
Cách dùng: Nên dùng các dung dịch Ceftriaxone mới pha. 
Tiêm bắp: hòa tan 1g Ceftriaxone trong 3,5ml dung dịch Lidocaine 1%. 
Tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g Ceftriaxone trong 10ml nước cất vô khuẩn để pha tiêm. Thời gian tiêm: 2– 4 phút. 
Tiêm truyền: hòa tan 2g Ceftriaxone trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calcium như: dung dịch Sodium chloride 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10%, hoặc dung dịch Sodium chloride 0,45% và Glucose 2,5%. Thời gian truyền tĩnh mạch ít nhất là 30 phút. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin.

  • Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Tác dụng phụ

Đau, cảm giác nóng ở vị trí tiêm, đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng, tiêu chảy, phát ban, tiêu chảy hoặc phân có máu, cảm sốt, co thắt dạ dày, đau bụng hoặc đầy hơi, buồn nôn và ói mửa, ợ nóng, tức ngực. Thuốc tiêm Ceftriaxone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi tiêm Ceftriaxone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm Ceftriaxone, Cephalosporin, Penicillin, các kháng sinh khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có các vấn đề với hệ tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng, suy dinh dưỡng, bệnh thận hoặc bệnh gan.

Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Nếu được tiêm Ceftriaxone tại nhà, bạn sẽ được bác sĩ cho biết cách thức và thời gian bảo quản thuốc.

Tương tác

  • Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.

  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.