Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-15788-11

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 60ml x 30g bột pha hỗn dịch uống

Tiêu chuẩn:

USP 32

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Chưa xác định

Quốc gia đăng ký:

Chưa xác định

Loại thuốc:

Kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Trẻ em (< 40 kg):

  • Dưới 1 tuổi: 25 - 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 - 3 lần. Thí dụ: Dùng 125 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5 kg, hoặc dùng 500 mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10 kg.

  • Từ 1 - 6 tuổi: 250 mg, 2 lần mỗi ngày.

  • Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày.

Người cao tuổi:

  • Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.

  • Người bệnh suy thận: Ðối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg Cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:

Thanh thải Creatinin

Liều

Khoảng thời gian giữa 2 liều

0 - 10 ml/phút

500 - 1000mg

36 giờ

11 - 25 ml/phút

500 - 1000mg

24 giờ

26 - 50 ml /phút

500 - 1000mg

12 giờ

Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ đến nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc lở loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - Lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng Cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với Penicilin. Tuy nhiên, với Cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với Penicilin có tỷ lệ thấp.

Thận trọng khi dùng Cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Ðã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp Cefadroxil với các thuốc độc với thận như các Aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.

Kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

Phụ nữ có thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn Cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản viên nén và viên nang ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản thuốc lỏng trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày. Không đông lạnh thuốc.

Tương tác

  • Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.

  • Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết Cephalosporin.

  • Tăng độc tính: Furosemid, Aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.