Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-0636-06

Đóng gói:

Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 - 2g, tiêm 01 lần (hoặc chia đều làm 02 lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 - 2 giờ trước khi mổ.

Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 - 75mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g/ngày.

Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 - 14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.

Trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày.

Suy thận và suy gan phối hợp: Ðiều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/24 giờ.

Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Pha dung dịch tiêm:

Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 2ml và 1g trong 3,5ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 - 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như: Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, Glucose 10% hoặc Natri Clorid và Glucose (0,45%), Natri Clorid và Glucose (2,5%)

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin.

  • Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với Lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Tác dụng phụ

Đau, cảm giác nóng ở vị trí tiêm, đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng, tiêu chảy, phát ban, tiêu chảy hoặc phân có máu, cảm sốt, co thắt dạ dày, đau bụng hoặc đầy hơi, buồn nôn và ói mửa, ợ nóng, tức ngực. Thuốc tiêm Ceftriaxone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi tiêm Ceftriaxone, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm Ceftriaxone, Cephalosporin, Penicillin, các kháng sinh khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có các vấn đề với hệ tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng, suy dinh dưỡng, bệnh thận hoặc bệnh gan.

Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Nếu được tiêm Ceftriaxone tại nhà, bạn sẽ được bác sĩ cho biết cách thức và thời gian bảo quản thuốc.

Tương tác

  • Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.

  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.