Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-11863-10

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần Pymepharco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần Pymepharco

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần Pymepharco

Loại thuốc:

Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.

Hướng dẫn sử dụng

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:

  • Dùng đường uống, nên uống thuốc trong bữa ăn với nhiều nước.

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp: cefpodoxim 200mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 10 – 14 ngày.

  • Viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa: cefpodoxim 100mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa: cefpodoxim 400mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

  • Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và bệnh lậu hậu môn trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: liều duy nhất 200mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Người già:

  • Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Người suy thận:

  • Cần giảm liều theo mức độ suy thận.

Trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi:

  • Liều dùng trung bình 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần/ngày.

  • Viên tai giữa cấp: liều 5mg/kg cefpodoxim (tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày.

  • Viên phế quản, viêm amidan: 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với Penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc lỏng trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.

Không đông lạnh thuốc.

Tương tác

Hấp thu Cefpodoxime giảm khi có chất chống a-xít, vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với chất chống a-xít.