Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-14767-12

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 11 viên 0,5mg và 1 vỉ x 14 viên 1mg

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH

Quốc gia sản xuất:

Germany

Công ty đăng ký:

Pfizer (Thailand) Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Pfizer (Thailand) Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc cai nghiện thuốc lá

Hướng dẫn sử dụng

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

  • Varenicline 1 mg x 2 lần/ngày sau 1 tuần được chuẩn liều như sau:
Ngày 1-3 0,5 mg x 1 lần/ngày
Ngày 4-7 0,5 mg x 2 lần/ngày
Ngày thứ 8 đến cuối đợt điều trị 1 mg x 2 lần/ngày
  • Bệnh nhân nên định trước ngày ngừng hút thuốc & bắt đầu dùng trước ngày đó 1 tuần.
  • Nên nuốt nguyên cả viên với nước. Có thể uống cùng hoặc không với thức ăn. Bệnh nhân nên điều trị varenicline trong 12 tuần. Với những bệnh nhân đã thành công trong việc ngừng hút thuốc vào cuối tuần thứ 12, khuyến cáo nên dùng thêm 1 đợt điều trị 12 tuần nữa với varenicline liều 1 mg x 2 lần/ngày.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng hoặc có phản ứng da khi dùng Varenicline.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, táo bón, đầy hơi, nôn, ợ nóng, có vị khó chịu trong miệng, thay đổi sự thèm ăn, khó ngủ, có những giấc mơ lạ hay gặp ác mộng, đau đầu. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, nướu răng, mắt, cổ, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, phát ban, sưng, đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da, phồng rộp miệng, đau, tức ngực, đau hoặc khó chịu ở một hoặc cả hai cánh tay, lưng, cổ, hàm hoặc dạ dày, khó di chuyển cánh tay hoặc chân, khó thở, ra mồ hôi, đầu lâng lâng, nói chậm hoặc khó khăn, yếu đột ngột hoặc bị tê tay/chân, đặc biệt ở một bên của cơ thể, đau bắp chân khi đi bộ. Trong các nghiên cứu lâm sàng, người dùng Varenicline có nhiều nguy cơ bị đau tim, đột quỵ hoặc gặp các vấn đề nghiêm trọng về tim hay mạch máu hơn so với những người không dùng thuốc này. Cần dừng thuốc và gặp bác sĩ ngay lập tức nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Varenicline, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Varenicline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn đã từng có triệu chứng cai nghiện khi cố gắng bỏ hút thuốc lá và nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tim, mạch máu hoặc bệnh thận. Varenicline có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mất ý thức hoặc khó tập trung. Đã có báo cáo về tai nạn giao thông và các loại chấn thương ở những người đang dùng thuốc Varenicline. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ Varenicline có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Varenicline, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

  • Bệnh nhân suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin <30ml/phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng thuốc Varenicline với miếng cao dán Nicotin có thể làm tăng tác dụng phụ.