Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-14858-12

Đóng gói:

Hộp chứa 1 lọ thuốc và 2 ống dung môi

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Makcur Laboratories Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Yeva Therapeutics Pvt., Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Yeva Therapeutics Pvt., Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

1. Liều lượng và cách dùng

  • Cách dùng

    Piperacilin được tiêm dưới dạng muối Natri. Liều lượng được tính theo số lượng tương đương của Piperacilin base và phải giảm khi có suy thận. Thuốc có thể tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 - 5 phút, tiêm truyền tĩnh mạch từ 20 - 40 phút, hoặc tiêm bắp sâu. Không được tiêm bắp một lần quá 2g (đối với người lớn) hoặc quá 0,5g (đối với trẻ em).

    • Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam Piperacilin pha ít nhất vào 5ml nước cất để tiêm.

    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi gam bột pha với ít nhất 5ml nước cất, rồi pha loãng với dịch truyền thành 50ml để truyền trong vòng 20 - 40 phút.

    • Tiêm bắp sâu: Mỗi gam bột pha ít nhất với 2ml nước cất hoặc dung dịch Lignocain 0,5 - 1%.

    • Dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc: Dung dịch Glucose 5%, Natri Clorid 0,9%, dung dịch Ringer Lactat, dung dịch Glucose 5% và Natri Clorid 0,9%, Dextran 6% trong dung dịch Natri Clorid 0,9%, Glucose 30%, Mannitol 20% và nước cất pha tiêm. Các dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc Piperacilin + Tazobactam là nước cất pha tiêm, dung dịch Glucose 5% và dung dịch Natri Clorid 0,9%. Piperacilin và dạng phối hợp với Tazobactam không được pha vào các dung dịch chỉ có Natri Bicarbonat, hoặc vào máu truyền hoặc dịch thủy phân protein. Thuốc phải được pha ngay trước khi dùng, dung dịch còn lại sau khi dùng phải bỏ đi. Tuy nhiên, dung dịch thuốc đã pha vẫn ổn định về mặt hóa học ít nhất trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ ở 4 độ C.

  • Liều lượng

    • Người lớn (chức năng thận bình thường): Tiêm tĩnh mạch 200 - 300 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 6 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều hàng ngày không dưới 16g và khoảng cách các liều điều trị là 4 - 6 giờ, và tiêm tĩnh mạch. Liều một ngày tối đa thường dùng 24g (tiêm tĩnh mạch), tuy có thể vượt hơn.

    • Ðối với nhiễm khuẩn huyết do Pseudomonas Aeruginosa: Tiêm tĩnh mạch Gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, hoặc chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) hoặc tiêm một liều duy nhất, phối hợp với Piperacilin 3g, tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 giờ (nếu người bệnh dị ứng với Piperacilin thì tiêm tĩnh mạch Ceftazidim 2g, cứ 8 giờ một lần). Thời gian điều trị là 2 - 6 tuần, tùy thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn.

    • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều 2g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó dùng ít nhất hai liều nữa, mỗi liều 2g cách nhau 6 - 8 giờ; trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật.

    • Ðối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas Aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch Piperacilin 4g, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với Gentamicin 4 - 5 mg/kg thể trọng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.

    • Trẻ em (chức năng thận bình thường)

      • Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng là: 200 - 300mg/kg thể trọng/24 giờ. Chia liều cách nhau 4 - 6 giờ.

      • Trẻ sơ sinh (từ 0 đến 1 tháng tuổi) thì điều chỉnh liều như sau:

      • Trọng lượng cơ thể dưới 2000g dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ.

      • Trọng lượng cơ thể trên 2000g dùng 50 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi; 75 mg/kg cơ thể/8 giờ nếu trẻ trên 7 ngày tuổi.

    • Người lớn có suy giảm chức năng thận (người nặng 70 kg), điều chỉnh liều tương ứng như sau:

      • Hệ số thanh thải Creatinin là 41 - 80 ml/phút, dùng liều 4 g/8 giờ.

      • Hệ số thanh thải Creatinin là 21 - 40 ml/phút, dùng liều 4 g/12 giờ.

      • Hệ số thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 4 g/24 giờ.

      • Người bệnh chạy thận nhân tạo: Tối đa 2g, cách nhau 8 giờ 1 lần; ngay sau lọc máu, dùng 1g.

    • Trẻ em có suy giảm chức năng thận: Liều và khoảng cách tiêm tùy thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương. Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu: 100 - 150 mg/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch.

    • Phối hợp Piperacilin với Tazobactam: Chủ yếu để điều trị các nhiễm khuẩn đường ruột hoặc đường sinh dục nữ hoặc khi phẫu thuật bụng. Tuy vậy, thuốc không tác dụng đối với viêm vòi trứng vì thường do Chlamydia Trachomatis (không nhạy cảm với thuốc). Ðối với nhiễm khuẩn nghi do Pseudomonas, phải rút ngắn khoảng cách tiêm (4g x 4 lần), trừ khi chức năng thận kém, khoảng cách liều dùng phải kéo dài.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Kháng sinh Ureido Penicilin phổ rộng.

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Bột pha tiêm: Lọ chứa Piperacilin Natri tương ứng 1g, 2g, 4g Piperacilin base; 1g chế phẩm chứa 1,85mmol (42,6mg) Natri.

  • Tazocilline 2,25g: Mỗi lọ chứa Piperacilin Natri tương ứng với 2g Piperacilin base và Tazobactam Natri ứng với 250mg Tazobactam base; mỗi lọ chứa 4,69mmol (108mg) Natri.

  • Tazocilline 4,50g: Mỗi lọ chứa Piperacilin Natri tương ứng với 4g Piperacilin base và Tazobactam Natri tương ứng với 0,50g Tazobactam base. Mỗi lọ chứa 9,37mmol (216mg) Natri.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng

Piperacilin là một Ureido Penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Trong số các cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm với Piperacilin, có Streptococcus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Clostridium Perfringens. Các tụ cầu sinh Penicilinase kháng thuốc.

Trong số vi khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với Piperacilin, có E. coli, Proteus Mirabilis, Proteus Indol dương tính, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia, Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus Influenzae không sinh beta - Lactamase, Gonococcus và Meningococcus. Trong số các vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tốt có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và Fusobacterium spp.

Piperacilin dễ bị giảm tác dụng do các beta Lactamase. Kháng Piperacilin có thể do beta Lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của Piperacilin. Do đó, phối hợp Piperacilin với một chất ức chế beta Lactamase (Tazobactam) làm tăng tác dụng của Piperacilin. Beta Lactamase là enzym làm cho vi khuẩn kháng Penicilin và Cephalosporin. Piperacilin phối hợp với Tazobactam có tác dụng đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương, kể cả các vi khuẩn sinh beta Lactamase kháng Piperacilin.

Bacteroides Thetaiotamicron và các chủng Pseudomonas trừ P. Aeruginosa thường nhạy cảm trung bình với Piperacilin + Tazobactam. Tuy nhiên, tác dụng chống Enterococcus và Pseudomonas của Piperacilin + Tazobactam và của Piperacilin đơn độc như nhau.

Tụ cầu kháng Methicilin, Xanthamonas Maltophilia và Chlamydia Trachomatis không nhạy cảm với Piperacilin + Tazobactam.

Piperacilin phối hợp với Aminoglycosid có tác dụng hiệp đồng tốt, cần cho người bệnh nặng, nhưng phải tiêm riêng rẽ vì có tương kỵ. Tác dụng hiệp đồng khi phối hợp Piperacilin + Tazobactam với Aminoglycosid được ứng dụng trong điều trị nhiễm P. Aeruginosa đa kháng.

Piperacilin không được hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 2g, 4g, 6g tương ứng như sau: Sau 0 - 30 phút đạt nồng độ từ 300 - 70microgam/ml; 400 - 110 microgam/ml; 770 - 320 microgam/ml. Sau 2 - 6 giờ còn 20 - 2 microgam/ml; 35 - 5 microgam/ml; 90 - 8 microgam/ml.

30 - 40 phút sau khi tiêm bắp liều 2g, nồng độ tối đa đạt 30 - 40 microgam/ml. Thuốc phân bố tốt vào các mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tủy khi viêm màng não. Thời gian bán thải ở huyết tương khoảng 1 giờ; ở trẻ sơ sinh thì dài hơn. Piperacilin bài tiết khoảng 60 - 80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi. Liều tiêm tĩnh mạch 1g có thể cho nồng độ ở dịch mật tới 1600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2g có thể cho nồng độ ở nước tiểu trên 10.000 microgam/ml. Piperacilin được thải trừ bằng thận nhân tạo (lọc máu). Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, tốc độ đào thải thuốc chậm hơn so với người bệnh thận bình thường.

4. Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp Piperacilin với Aminoglycosid để điều trị.

  • Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

Người quá mẫn với nhóm Penicilin và/hoặc với các Cephalosporin.

Tác dụng phụ

1. Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.

    • Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Sốc phản vệ.

    • Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng Metronidazol).

    • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, mày đay.

    • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

    • Người bệnh xơ nang, dùng Piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.

2. Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Cần biết các phản ứng quá mẫn trước đây của người bệnh đối với Penicilin, Cephalosporin và các tác nhân gây dị ứng khác, cần làm các phép thử dưới da, trước khi bắt đầu dùng Piperacilin. Nếu có dị ứng nặng trong khi điều trị phải ngừng thuốc; dùng Adrenalin và các biện pháp khẩn cấp điều trị sốc phản vệ.

  • Có thể giảm đau ở chỗ tiêm bằng cách pha bột tiêm với dung dịch Lignocain 0,5 - 1%.

Lưu ý

1. Thận trọng:

1. Thận trọng:

  • Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn và người thiểu năng thận.

  • Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng Metronidazol.

  • Cần chú ý lượng Natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh có tích lũy Natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.

  • Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.

  • Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta Lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

2. Thời kỳ mang thai:

  • Piperacilin dùng được cho người mang thai.

3. Thời kỳ cho con bú

  • Piperacilin bài tiết ở nồng độ thấp vào sữa, người mẹ dùng thuốc vẫn có thể tiếp tục cho con bú.​

Quá liều

Quá liều và xử trí:

  • Liều một ngày 24g cho người lớn không gây tác dụng có hại.

  • Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật.

  • Dùng các thuốc chống co giật như Diazepam, Barbiturat.

Bảo quản

  • Bảo quản Piperacilin ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng.

  • Dung dịch tiêm Piperacilin bền về mặt hóa học trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 48 giờ ở 4 độ C.

  • Bất kỳ dung dịch nào đã dùng đều phải bỏ.

Tương tác

Tương tác thuốc:

  • Piperacilin tác dụng hiệp đồng với các Aminoglycosid, nhưng hai loại thuốc này phải tiêm riêng.

  • Piperacilin có thể dùng phối hợp với các Penicilin kháng beta - Lactamase nhưng không được dùng phối hợp với Cefoxitin để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas.

  • Piperacilin kéo dài tác dụng của Vecuronium, cần thận trọng khi dùng Piperacilin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng Vecuronium và các chất phong bế thần kinh - cơ tương tự.

  • Piperacilin dùng cùng với Metronidazol cần phải tiêm và uống riêng, không trộn thuốc.

  • Các loại Penicilin có thể làm giảm bài tiết Methotrexat.

  • Một số chế phẩm phối hợp Piperacilin và Tazobactam (với tỷ lệ 8/1 theo trọng lượng) có tên thương mại như Tazocilline, Tazocin, Zosyn... giúp mở rộng phổ tác dụng của Piperacilin đối với các chủng vẫn thường kháng do tiết beta - Lactamase.