Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-272-14

Đóng gói:

Hộp 1 lọ

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Quốc gia đăng ký:

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Loại thuốc:

Nhóm Platinum-Base chống phân bào

Hướng dẫn sử dụng

Chỉ dùng cho người lớn:

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là 85mg/m2 tiêm tĩnh mạch, lặp lại mỗi 2 tuần cho 12 đợt điều trị (6 tháng).

  • Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại-trực tràng di căn là 85mg/m2 tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần.

Liều phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp.

Cách dùng:

  • Oxaliplatin được truyền tĩnh mạch. Dùng Oxaliplatin không đòi hỏi phải bù quá nhiều nước.

  • Oxaliplatin thường được pha trong 250-500ml dung dịch Dextrose 5% tiêm truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, để được dung dịch có nồng độ giữa 0,2mg/ml và 0,7mg/ml; 0,7mg/ml là nồng độ cao nhất trong thực hành lâm sàng đối với

  • Oxaliplatin liều 85mg/m2và được truyền vào tĩnh mạch ngoại biên hay trung tâm trong 2-6 giờ và luôn được truyền trước khi truyền 5-Fluorouracil. Trong trường hợp thoát mạch, cần ngưng truyền ngay tức khắc.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với Oxaliplatin.

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

  • Bệnh nhân suy tủy: bạch cầu đa nhân trung tính dưới 2 x 109/lít và/hay tiểu cầu < 100 x 109/lít.

  • Bệnh thần kinh ngoại biên có rối loạn chức năng trước khi dùng liệu trình đầu tiên.

  • Bệnh nhân suy thận nặng: độ thanh thải của Creatinine < 30 ml/phút.

Tác dụng phụ

Tê, rát hoặc ngứa ran ngón tay, ngón chân, tay, chân, miệng, họng; đau ở tay hoặc chân; tăng nhạy cảm với nhiệt độ, đặc biệt là cái lạnh; giảm nhạy cảm xúc giác; buồn nôn; nôn; tiêu chảy; táo bón; đầy hơi; đau bụng; ợ nóng; lở loét trong miệng; ăn mất ngon; thay đổi vị giác; tăng hoặc giảm cân; nấc; khô miệng; đau cơ bắp, lưng hoặc khớp; mệt mỏi; lo lắng; trầm cảm; khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ; rụng tóc; da khô; đỏ da hoặc lột da ở bàn tay và bàn chân; ra mồ hôi; nóng bừng; vấp ngã hoặc mất thăng bằng khi đi bộ; gặp khó khăn với các hoạt động hàng ngày; khó nói; cảm giác lạ ở lưỡi; cứng hàm; đau hoặc tức ngực; ho; khó thở; đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác; đau, đỏ hoặc sưng tại vị trí tiêm; đau khi đi tiểu; giảm tiểu tiện; bầm tím hoặc chảy máu bất thường; chảy máu mũi; có máu trong nước tiểu; nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê; có máu đỏ tươi trong phân; phân có màu đen; da nhợt nhạt; yếu ớt; có vấn đề về tầm nhìn; sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Thuốc tiêm Oxaliplatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi sử dụng Oxaliplatin, cho bác sĩ và dược sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng. Nếu có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng Oxaliplatin. Oxaliplatin có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Tránh tiếp xúc với những người bị bệnh và không khí lạnh trong quá trình điều trị với Oxaliplatin. Không ăn hoặc uống đồ lạnh. Giữ ấm cơ thể. Oxaliplatin chỉ được dùng trong các chuyên khoa ung thư học và nên được tiêm truyền dưới sự theo dõi của các bác sĩ chuyên khoa ung thư. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và điều chỉnh tuỳ theo độc tính gây ra. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần Platinium nên được theo dõi các triệu chứng dị ứng. Trong trường hợp có những phản ứng giống dị ứng, phải ngưng dùng thuốc ngay và triển khai điều trị các triệu chứng thích hợp.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định.

  • Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, thở khò khè, tê hoặc ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân, nôn, tức ngực, thở chậm, nhịp tim chậm, cổ họng bị nghẹt, tiêu chảy. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Không áp dụng. Thuốc được lưu trữ tại bệnh viện.

Tương tác

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: Aminoglycosides (ví dụ Gentamicin, Amikacin), Amphotericin B, Cyclosporine, acid nalidixic, thuốc chống viêm không Steroid (ví dụ Ibuprofen), Tacrolimus, Vancomycin.