Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-17956-12

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng và liều lượng: Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ:
Liều thông thường:

  • Người lớn: uống 150 – 300 mg, 6 giờ 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: uống 450 mg, 6 giờ 1 lần.

  • Trẻ em: uống 3 – 6mg/kg,  6 giờ 1 lần.

  • Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: 37,5 mg, 8 giờ 1 lần.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc âm đạo Clindamycin.

  • Bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực, viêm loét đại tràng hoặc có tiền sử viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, đau khớp, đau khi nuốt, ợ nóng, có mảng trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo nhiều và có màu trắng, nóng rát, ngứa, sưng âm đạo, nóng bừng, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, vàng da hoặc mắt, giảm tiểu tiện. Clindamycin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

  • Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Clindamycin khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

  • Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh.

  • Loại bỏ thuốc không sử dụng sau 02 tuần.

Tương tác

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai Steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.

  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên Ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với Ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

  • Diphenoxylat, Loperamid hoặc Opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng Clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

  • Hỗn dịch Kaolin-Pectin, vì làm giảm hấp thu Clindamycin.