Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-17960-12

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 100 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Loại thuốc:

Vitamin tan trong nước

Hướng dẫn sử dụng

Uống liều 2mg hàng ngày coi là đủ để bổ sung dinh dưỡng cho người có hấp thu tiêu hóa bình thường. Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung từ 2 - 10mg mỗi ngày.

Ðể điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng là 2,5 - 10mg pyridoxin hydroclorid. Sau khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần chế phẩm polyvitamin có chứa 2 - 5 mg vitamin B6.

Ðể điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6uống thường dùng là 100 - 200mg/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25 - 100mg/ngày. Với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều vitamin B6thường dùng là 25 - 30mg/ngày.

Ðể điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống pyridoxin thường dùng là 200 - 600mg/ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 - 50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.

Ðể phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyridoxin ở người bệnh dùng isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin B6hàng ngày với liều 10 - 50mg. Ðể phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống pyridoxin với liều 100 - 300mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Ðể điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều pyridoxin bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật khác. Thường tiêm tĩnh mạch 1 - 4g pyridoxin hydroclorid sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho tới hết liều.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với Pyridoxin.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, đau đầu, buồn ngủ, ngứa ran, cảm giác như bị kim châm, rát hay đau thắt bàn tay và bàn chân. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Sau thời gian dài dùng Pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin

  • Phụ nữ có thai: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

  • Bà mẹ cho con bú: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Ðã dùng Pyridoxin liều cao (600mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp Levodopa - Carbidopa hoặc Levodopa - Benserazid.

Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ Phenytoin và Phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.