Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10786-10

Đóng gói:

Hộp 10 ống x 2,5ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Laboratoire Unither

Quốc gia sản xuất:

France

Công ty đăng ký:

Boehringer Ingelheim International GmbH

Quốc gia đăng ký:

Boehringer Ingelheim International GmbH

Loại thuốc:

Thuốc tác động trên hệ hô hấp

Hướng dẫn sử dụng

Hen là một bệnh tiến triển theo thời gian với các mức độ nặng nhẹ rất khác nhau; vì vậy liều dùng phải tùy từng người. Việc điều chỉnh liều hàng ngày và số lần dùng thuốc (Glucocorticoid và các thuốc giãn phế quản) phải dựa vào kết quả thăm dò chức năng hô hấp, vào lưu lượng đỉnh thởa ra. Nếu không có máy đo lưu lượng đỉnh thì có thể hướng dẫn người bệnh thổi vào một quả bóng để đánh giá.

  • Dạng khí dung: Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: 20 - 40 microgam (1 - 2 xịt), 3 - 4 lần mỗi ngày; trẻ dưới 5 tuổi: 20 micrgam (1 xịt) 3 lần mỗi ngày.

  • Dạng phun sương: 100 - 500 microgam, có thể tới 4 lần mỗi ngày. Trẻ 3 - 14 tuổi: 100 - 500 microgam, có thể đến 3 lần mỗi ngày.

  • Chú ý: Tác dụng của thuốc còn phụ thuộc vào việc sử dụng dụng cụ phun thuốc, phối hợp giữa tay và thở là điều khó làm, nhất là đối với trẻ em. Có thể làm tăng tác dụng của liều thuốc bằng cách dùng một bình chứa bằng chất dẻo đặc biệt, ít hấp phụ các hạt thuốc, nối với dụng cụ phun thuốc. Ví dụ dùng cốc giấy phủ nhựa: Ðục một lỗ nhỏ ở đáy cốc đút vừa đầu phun của dụng cụ úp cốc vào mũi miệng; bơm một liều vào trong cốc thì liều đó sẽ tỏa ra trong cốc, người bệnh hít sâu vài hơi. Vì người bệnh không phải phối hợp việc xịt thuốc và việc hít vào nên dùng thuốc được dễ dàng hơn và tác dụng của liều thuốc có thể tăng lên.

  • Ðể điều trị chảy nhiều nước mũi không do nhiễm khuẩn: 40 microgam vào mỗi lỗ mũi, 2 - 4 lần mỗi ngày. Không cần phải tăng số lần hít hay số lần dùng thuốc trong ngày vì thuốc có tác dụng kéo dài.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không dùng Ipratropium cho người bệnh có tiền sử quá mẫn với Lecithin đậu nành (là tá dược trong thành phần của thuốc) hoặc với các thực phẩm như đậu nành, lạc. Không dùng Ipratropium cho người bệnh quá mẫn với Atropin và dẫn xuất Atropin.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Khô miệng

  • Mũi, họng bị kích ứng

  • Rối loạn điều tiết mắt.

Ít gặp: Bí tiểu tiện

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Ðáp ứng phản vệ

  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

  • Ngoài da: Phù Quinck, nổi mày đay

  • Tiêu hóa: Rối loạn nhu động

  • Hô hấp: Co thắt phế quản, co thắt thanh quản

  • Glôcôm: Nguy cơ xuất hiện Glôcôm cấp ở người bệnh có tiền sử Glôcôm góc hẹp.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Không bắt đầu dùng Ipratropium ở giai đoạn cấp của co thắt phế quản đang đòi hỏi phải được giải quyết co thắt nhanh.

Thận trọng khi dùng Ipratropium cho những người bệnh glôcôm góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, chít hẹp cổ bàng quang. Bị glôcôm, nếu phải dùng thuốc thì phải che mắt để tránh thuốc có thể bắn vào mắt. Nên dùng dạng bơm khí dung. Người bệnh tiết nhiều đờm dãi cần được điều trị thích hợp trước và trong khi dùng thuốc. Khi người bệnh cảm thấy liều dùng thông thường trở nên kém tác dụng cần phải tăng liều thuốc giãn phế quản hàng ngày, thì đó là dấu hiệu bệnh nặng hơn. Lúc này người bệnh nên đến thầy thuốc để khám, không nên tự tăng liều lên mãi.

Thời kỳ mang thai: Mặc dù trên thực nghiệm không thấy thuốc có tác dụng gây quái thai nhưng vẫn không nên dùng thuốc cho người bệnh trong những tháng đầu mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Tránh dùng thuốc cho người cho con bú.

Quá liều

Lạm dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Trường hợp này chỉ cần điều trị triệu chứng và giảm liều.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác