Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-13265-11

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

48 tháng

Công ty sản xuất:

Medochemie Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Cyprus

Công ty đăng ký:

Medochemie Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Medochemie Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng tính theo Doxycyclin base.

  • Uống: Liều uống thích hợp thay đổi tùy theo tính chất và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. 

  • Trẻ em: trẻ em trên 8 tuổi nặng dưới 45 kg: 4 đến 5 mg/kg/ngày, chia thành 2 liều bằng nhau, cứ 12 giờ một lần trong ngày đầu, sau đó uống một nửa lượng này (2 đến 2,5 mg/kg), một lần duy nhất trong ngày; không được vượt quá 200 mg/ngày. Đối với bệnh nặng, uống liều 2 đến 2,5 mg/kg, cứ 12 giờ một lần. Với trẻ trên 8 tuổi nặng trên 45 kg: Liều giống như người lớn.

  • Liều dùng trong suy thận: Mặc dù doxycyclin cũng thải trừ qua thận, người suy thận thường không cần giảm liều vì doxycyclin còn thải trừ qua gan, đường mật và đường tiêu hóa.

  • Liều doxycyclin cho người lớn là 200 mg/ngày cho ngày đầu tiên, cứ 12 giờ một lần; tiếp theo là 100 mg/ngày, ngày một lần. Nếu bị nhiễm khuẩn nặng thì duy trì liều 200 mg/ngày trong quá trình điều trị. 

  • Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng: Uống 100 mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300 mg, sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300 mg nữa.

  • Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin: Uống 100 - 200 mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày. Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: 100 mg ngày 2 lần trong 28 ngày. 

  • Phòng bệnh do xoắn trùng (leptospirosis): Uống 200 mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày) và uống 200 mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.

  • Phòng sốt rét ở người lớn: uống 100 mg, ngày một lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét. Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100 mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.

  • Phòng sốt rét ở trẻ em trên 8 tuổi: Uống 2 mg/kg/ngày (tối da 100 mg/ngày); bắt đầu uống 1 - 2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành, tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.

  • Điều trị sốt rét do falciparum kháng cloroquin ở vùng không có dịch: Uống 200 mg/ngày trong thời gian ít nhất 7 ngày sau khi đã được điều trị bằng quinin. 

  • Điều trị brucella: Uống 100 mg/lần, ngày 2 lần, uống trong 6 tuần cùng với rifampin hoặc streptomycin.

  • Điều trị nha chu viêm: Uống 20 mg, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ (vào buổi sáng và buổi tối), uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Nếu dùng viên ngậm giải phóng chậm, liều dùng phụ thuộc vào tình trạng cụ thể (kích thước, dạng, số lượng ổ viêm).

  • Phòng bệnh than sau khi hít phải vi khuẩn than ở người mẫn cảm với penicilin hoặc ciprofloxacin: 100 mg , ngày 2 lần trong 60 ngày. Cần phải kết hợp với 1 hoặc 2 thuốc kháng khuẩn khác. Trẻ em dưới 8 tuổi và trẻ trên 8 tuổi nặng dưới 45 kg: 2,2 mg/kg cách 12 giờ một lần trong 60 ngày. Trẻ trên 8 tuổi nặng hơn 45 kg: liều như người lớn.

  • Điều trị viêm niệu đạo không do lậu: Uống 100 mg/lần, ngày 2 lần trong 7 ngày.

  • Điều trị nhiễm Chlamydia không có biến chứng: Liều ở người lớn và trẻ trên 8 tuổi, nặng hơn 45 kg: Uống 100 mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 7 ngày.

  • Điều trị bệnh Lyme (bệnh do xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi), bệnh sốt Q (do Coxiela burnetii), bệnh tularemia (do Pasteurella tularensis): uống 100 mg, ngày 2 lần trong 14-21 ngày.

  • Điều trị bệnh rickettsia: Uống 100 mg ngày 2 lần trong 7 - 14 ngày.

  • Điều trị chứng mũi đỏ: Uống 40 mg ngày 1 lần vào buổi sáng.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

  • Kháng sinh, dẫn chất nhóm Tetracyclin

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

Hàm lượng tính theo Doxycyclin Base.

  • Doxycyclin Calci: Dịch treo uống 50 mg/5 ml.

  • Doxycyclin Hyclat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg.

  • Nang giải phóng chậm 100 mg.

  • Viên bao phim 100 mg.

  • Bột để tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg, 200 mg.

  • Doxycyclin Monohydrat: Thuốc nang 50 mg, 100 mg. Bột để pha dịch treo uống 25 mg/5 ml.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các Tetracyclin, hoặc thuốc gây tê loại Cain (ví dụ: Lidocain, Procain).

  • Trẻ em dưới 8 tuổi.

  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Doxycyclin có thể gây kích ứng đường tiêu hóa với mức độ khác nhau, thường gặp hơn sau khi uống. Doxycyclin có thể gây phản ứng từ nhẹ đến nặng ở da người dùng thuốc, khi phơi nắng (mẫn cảm với ánh sáng). Phần lớn độc hại gan phát triển ở người tiêm liều cao Doxycyclin, và cả khi uống liều cao. Người mang thai đặc biệt dễ bị thương tổn gan nặng do Doxycyclin. Ðầu tiên xuất hiện vàng da, tiếp đó là tăng urê - máu, nhiễm acid, và sốc không hồi phục.

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Viêm thực quản. 

    • Khác: Biến màu răng ở trẻ em.

  • Ít gặp: Ban da, mẫn cảm ánh sáng, tiêu hóa buồn nôn, ỉa chảy, máu giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa Eosin, viêm tĩnh mạch.

  • Hiếm gặp: Hệ thần kinh trung ương, tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ, gan độc hại gan.

Cách xử trí

Có thể uống Doxycyclin với thức ăn hoặc sữa nếu xảy ra kích ứng đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Nếu bội nhiễm, ngừng Doxycyclin và áp dụng liệu pháp thích hợp.

Phồng thóp ở trẻ nhỏ và tăng áp lực nội sọ lành tính ở người lớn mất đi khi ngừng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Ở trẻ dưới 8 tuổi, Doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và giảm tốc độ phát triển chiều dài của bộ xương. Do đó không dùng Doxycyclin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ phi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

  • Phải tránh dùng Doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.

  • Tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng Doxycyclin.

  • Phải uống viên nén với tối thiểu một cốc nước đầy, và ở tư thế đứng, để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Thời kỳ mang thai: Các Tetracyclin phân bố qua nhau thai, không dùng Doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì Doxycyclin có thể gây biến mầu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương. Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai, đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch liều cao.

Thời kỳ cho con bú: Doxycyclin được bài tiết vào sữa và tạo phức hợp không hấp thu được với Calci trong sữa.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Bảo quản viên nén và nang Doxycyclin Hyclat và nang Doxycyclin Monohydrat trong lọ kín, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 300oC, tốt hơn là ở 15 - 300oC. Bảo quản nang giải phóng chậm chứa Doxycyclin Hyclat bao tan trong ruột ở 15 - 250oC.

Sau khi pha với nước, dịch treo uống Doxycyclin Monohydrat ổn định trong 2 tuần ở nhiệt độ phòng có điều hòa. Dung dịch Doxycyclin Hyclat chứa 0,1 - 1 mg Doxycyclin/ml ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng có điều hòa khi được pha bằng dịch truyền tĩnh mạch sau: 0,9% Natri Clorid, 5% Dextrose, Ringer, 10% Invertose. Dung dịch Doxycyclin Hyclat pha ở nồng độ 0,1 - 1 mg Doxycyclin/ml bằng thuốc tiêm Ringer Lactat hoặc 0,5% Dextrose trong Ringer Lactat phải được tiêm truyền trong vòng 6 giờ để bảo đảm độ ổn định. Trong khi tiêm truyền, phải bảo vệ tất cả dung dịch Doxycyclin Hyclat tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng đồng thời Doxycyclin với thuốc kháng acid chứa nhôm, Calci, hoặc Magnesi có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh, với sắt và Bismuth Subsalicylat, có thể làm giảm sinh khả dụng của Doxycyclin, với Barbiturat, Phenytoin, và Carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của Doxycyclin, với Warfarin, có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.