Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-8126-04

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 500mg

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc kháng virus

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng:

Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng:

  • Ganciclovir chỉ được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch; nếu tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, mô sẽ bị kích ứng nặng vì pH của ganciclovir cao (khoảng 11).

  • Phải truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ hằng định trong ít nhất 1 giờ, dùng dung dịch có nồng độ không quá 10 mg/ml, và người bệnh cần được cung cấp nước đầy đủ để tránh tăng độc tính.

  • Dùng thiết bị tiêm truyền có màng lọc với lỗ xốp 0,22 - 5 micromet.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Aciclovir hoặc Ganciclovir.

  • Số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính dưới 500/mm3, số lượng tiểu cầu dưới 25.000/mm3.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, ợ hơi, ăn mất ngon, thay đổi vị giác, khô miệng, lở loét miệng, có những giấc mơ lạ, căng thẳng, phiền muộn, đổ mồ hôi, nóng bừng, đau khớp hoặc đau cơ hoặc bị chuột rút, nhìn thấy đốm đen, chớp sáng hoặc một bức màn đen che phủ mọi vật, giảm tiểu tiện, nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tê, đau, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, tay run không kiểm soát được, khó thở hoặc khó nuốt, tức ngực, thay đổi tâm trạng, co giật. Ganciclovir có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng với người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin huyết thanh. Không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm cả liều ngay một lúc. Thận trọng với người bệnh bị giảm bạch cầu, hoặc có tiền sử phản ứng giảm bạch cầu khi dùng thuốc, người bệnh điều trị bằng các thuốc ức chế tủy xương, điều trị phóng xạ.

Cần chú ý dùng liều thích hợp đối với người cao tuổi.

  • Phụ nữ có thai: Ganciclovir có thể gây quái thai hay độc cho phôi khi dùng với liều dùng cho người. Kinh nghiệm về việc sử dụng ở người mang thai còn rất ít. Ganciclovir chỉ sử dụng trong thời kỳ có thai khi lợi ích hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. Do khả năng tiềm ẩn gây đột biến của Ganciclovir, phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị bằng Ganciclovir. Cũng vì lý do đó, nam giới cũng được khuyên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị và trong 90 ngày sau khi ngừng điều trị.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết Ganciclovir có thải trừ qua sữa mẹ không. Tuy vậy, do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa và do Ganciclovir gây quái thai hay ung thư trên động vật thực nghiệm, nên có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ đang bú khi người mẹ dùng Ganciclovir. Cần chỉ dẫn người mẹ ngừng cho con bú nếu họ đang dùng Ganciclovir. Không được cho con bú trước 72 giờ sau liều cuối cùng.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ăn mất ngon, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, da nhợt nhạt, đau đầu, hoa mắt, nhầm lẫn, nhịp tim nhanh, khó ngủ, khó thở, đau họng, sốt, ớn lạnh, ho hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, giảm tiểu tiện, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, co giật, vàng da hoặc mắt, triệu chứng giống cúm, đau phần trên bên phải dạ dày. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Giảm tác dụng: Dùng Didanosin 2 giờ trước khi dùng Ganciclovir làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) ở nồng độ ổn định của Ganciclovir.

Probenecid làm giảm thải trừ Ganciclovir qua thận.

Zidovudin và Ganciclovir đều có tiềm năng giảm bạch cầu trung tính và gây thiếu máu, do đó gây tác dụng hiệp đồng có hại.

Dùng đồng thời Ganciclovir và Imipenem - Cilastatin có thể gây co giật.

Ganciclovir được khuyến cáo không dùng cùng với các thuốc sau: Dapson, Pentamidin, Flucytosin, Vincristin, Vinblastin, Adriamycin, Amphotericin B, Cotrimoxazol, vì có thể làm tăng độc tính của thuốc.